Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 4 trang 13, 14, 15, 16 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả cao trong môn Toán.
a) Dựa vào định nghĩa của (sin alpha )và (cos alpha ) hãy tính ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha ) b) Sử dụng kết quả của HĐ5a và định nghĩa của (tan alpha ), hãy tính (1 + {tan ^2}alpha )
Video hướng dẫn giải
a) Dựa vào định nghĩa của \(\sin \alpha \)và \(\cos \alpha \) hãy tính \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \)
b) Sử dụng kết quả của HĐ5a và định nghĩa của \(\tan \alpha \), hãy tính \(1 + {\tan ^2}\alpha \)
Phương pháp giải:
Vẽ hình. Xác định các điểm \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) trên hình.
Sử dụng định lý Pytago để tính
Lời giải chi tiết:

a) Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác \(\alpha \) trên đường tròn lượng giác. Ta có:
OK = MH = \(\sin \alpha \)
OH = KM = \(\cos \alpha \)
\(\begin{array}{l}O{M^2} = O{H^2} + M{H^2}\\ \Rightarrow 1 = {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \end{array}\)
b) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\)
Video hướng dẫn giải
Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), biết \(\cos \alpha = - \frac{2}{3}\) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức lượng giác cơ bản để tính giá trị lượng giác góc \(\alpha \). Chú ý dấu của giá trị lượng giác.
Lời giải chi tiết:
Vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\)nên \(\sin \alpha < 0\). Mặc khác, từ \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) suy ra
\(\sin \alpha = -\sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = -\sqrt {1 - \frac{4}{9}} = -\frac{{\sqrt 5 }}{3}\)
Do đó \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{-\frac{{\sqrt 5 }}{3}}}{{ - \frac{2}{3}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2};\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{{ 2}}{{\sqrt 5 }}\)
Video hướng dẫn giải
Xét hai điểm M, N trên đường tròn lượng giác xác định bởi hai góc đối nhau (H1.12a).
a) Có nhận xét gì về vị trí của hai điểm M, N đổi với hệ trục Oxy. Từ đó rút ra liên hệ giữa \(\cos ( - \alpha )\) và \(\cos \alpha \); \(\sin ( - \alpha )\)và \(\sin \alpha \)
b) Từ kết quả HĐ6a, rút ra liên hệ giữa: \(\tan ( - \alpha )\) và \(\tan \alpha \); \(\cot ( - \alpha )\) và \(\cot \alpha \)
Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ để nhận xét
Lời giải chi tiết:

a) Hai điểm M và N đối xứng nhau qua hệ trục Oxy.
Suy ra
\(\cos ( - \alpha )\)=\(\cos \alpha \); \(\sin ( - \alpha )\)= \( - \sin \alpha \)
b) Ta có:
\(\tan ( - \alpha )\) =\( - \tan \alpha \); \(\cot ( - \alpha )\)\( - \cot \alpha \)
Video hướng dẫn giải
Tính: a) \(\sin ( - {675^ \circ })\) b) \(\tan \frac{{15\pi }}{4}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng liên hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sin ( - {675^ \circ }) = \sin ({45^ \circ } - {2.360^ \circ }) = \sin {45^ \circ } = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\(\tan \frac{{15\pi }}{4} = \tan \left( {3\pi + \frac{{3\pi }}{4}} \right) = \tan \left( {\pi + \frac{{3\pi }}{4}} \right) = \tan \left( {\frac{{3\pi }}{4}} \right) = \tan \left( {\pi - \frac{\pi }{4}} \right) = - \tan \left( {\frac{\pi }{4}} \right) = - 1\)
Video hướng dẫn giải
Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức:
\(B(t) = 80 + 7.\sin \frac{{\pi t}}{{12}}\)
Trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm và B(t) tính bằng mmHg (milimét thủy ngân). Tìm huyết áp tâm trương của người này vào cá thời điểm sau:
a) 6 giờ sáng b) 10 giờ 30 phút sáng; c) 12 giờ trưa d) 8 giờ tối
Phương pháp giải:
Tính thời gian t
Áp dụng liên hệ giữa các giá trị lượng giác giữa các góc có liên quan đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
a) t = 6
\( \Rightarrow B(6) = 80 + 7.\sin \frac{{\pi 6}}{{12}} = 80 + 7.\sin \frac{\pi }{2} = 87\)
b) t=10,5
\( \Rightarrow B(10,5) = 80 + 7.\sin \frac{{\pi 10,5}}{{12}} = 80 + 7.\sin \frac{{7\pi }}{8} = 82,67878\)
c) t=12
\( \Rightarrow B(12) = 80 + 7.\sin \frac{{\pi 12}}{{12}} = 80 + 7.\sin \pi = 80\)
d) t = 20
\(\begin{array}{l} \Rightarrow B(20) = 80 + 7.\sin \frac{{\pi 20}}{{12}} = 80 + 7.\sin \frac{{5\pi }}{3} = 80 + 7.\sin \left( {\pi + \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 80 - 7.\sin \left( {\frac{{2\pi }}{3}} \right) = 80 - 7.\sin \left( {\pi - \frac{\pi }{3}} \right)\\ = 80 - 7.\sin \left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{160 - 7\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)
Mục 4 của SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về véc tơ trong không gian. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức hình học không gian phức tạp hơn ở các lớp trên. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý về véc tơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của điểm và đường thẳng trong không gian, chứng minh các đẳng thức véc tơ, và tính toán các đại lượng hình học.
Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 4, trang 13, 14, 15, 16:
Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một véc tơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Để giải bài này, các em cần nắm vững công thức: AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA). Hãy chú ý đến việc xác định đúng điểm đầu và điểm cuối của véc tơ.
Bài tập này thường liên quan đến việc chứng minh hai véc tơ cùng phương hoặc ngược phương. Để giải bài này, các em cần kiểm tra xem có một số thực k khác 0 sao cho véc tơ thứ nhất bằng k lần véc tơ thứ hai hay không. Ví dụ: a = k.b.
Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính độ dài của một véc tơ. Công thức tính độ dài của véc tơ a = (x; y; z) là: |a| = √(x² + y² + z²). Hãy cẩn thận khi thực hiện các phép tính căn bậc hai.
Bài tập này thường là một bài toán tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng nhiều kiến thức về véc tơ để giải quyết. Hãy đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện đã cho và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA) | Tọa độ của véc tơ AB |
| |a| = √(x² + y² + z²) | Độ dài của véc tơ a |
| a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2 | Tích vô hướng của hai véc tơ a và b |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 4 trang 13, 14, 15, 16 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với tusach.vn để được hỗ trợ nhé!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập