1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Bài 7.30 thuộc chương trình Toán 11 Tập 2, sách Kết Nối Tri Thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho khối chóp đều S.ABCD, đáy có cạnh 6 cm. Tính thể tích của khối chóp đó trong các trường hợp sau.

Đề bài

Cho khối chóp đều S.ABCD, đáy có cạnh 6 cm. Tính thể tích của khối chóp đó trong các trường hợp sau.

a) Cạnh bên tạo với mặt đáy một góc bằng \({60^0}.\)

b) Mặt bên tạo với mặt đáy một góc bằng \({45^0}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Thế tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}h.S\)

- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của đường thẳng trên mặt phẳng đó.

- Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa 2 đường thẳng trong hai mặt phẳng vuông góc với giao tuyến tại cùng một điểm.

Lời giải chi tiết

a)

Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Gọi \(AC \cap BD = \left\{ O \right\}\) mà S.ABCD đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

\( \Rightarrow \) O là hình chiếu của S trên (ABCD)

C là hình chiếu của C trên (ABCD)

\( \Rightarrow \) OC là hình chiếu của SC trên (ABCD)

\( \Rightarrow \) (SC, (ABCD)) = (SC, OC) \( = \widehat {SCO}\)

Mà cạnh bên tạo với mặt đáy một góc bằng \({60^0}.\)

\( \Rightarrow \widehat {SCO} = {60^0}\)

Xét tam giác ABC vuông tại B có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {6^2}} = 6\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

\( \Rightarrow OC = \frac{{AC}}{2} = \frac{{6\sqrt 2 }}{2} = 3\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

Xét tam giác SOC vuông tại O có

\(\tan \widehat {SCO} = \frac{{SO}}{{OC}} \Rightarrow SO = 3\sqrt 2 .\tan {60^0} = 3\sqrt 6 \left( {cm} \right)\)

\({S_{ABCD}} = {6^2} = 36\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy khối chóp có thể tích \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.3\sqrt 6 .36 = 36\sqrt 6 \left( {c{m^3}} \right)\)

b)

Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 3

Trong (ABCD) kẻ \(OE \bot CD\)

\(\begin{array}{l}SO \bot CD\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\ \Rightarrow CD \bot \left( {SOE} \right),SE \subset \left( {SOE} \right) \Rightarrow CD \bot SE,OE \bot CD,\left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = CD\\ \Rightarrow \left( {\left( {SCD} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SE,OE} \right) = \widehat {SEO}\end{array}\)

Mà mặt bên tạo với mặt đáy một góc bằng \({45^0}.\)

\( \Rightarrow \widehat {SEO} = {45^0}\)

Ta có \(\left. \begin{array}{l}OE \bot CD\\AD \bot CD\end{array} \right\} \Rightarrow OE//AD\) mà O là trung điểm AC nên OE là đường trung bình tam giác ACD.

\( \Rightarrow OE = \frac{{AD}}{2} = \frac{6}{2} = 3\left( {cm} \right)\)

Xét tam giác SOE vuông tại O có

\(\tan \widehat {SEO} = \frac{{SO}}{{OE}} \Rightarrow SO = 3.\tan {45^0} = 3\left( {cm} \right)\)

Vậy khối chóp có thể tích \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.3.36 = 36\left( {c{m^3}} \right)\)

Bài 7.30 Trang 63 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức: Giải Chi Tiết và Phương Pháp

Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 Tập 2 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập này:

Nội dung bài tập:

(Giả sử nội dung bài tập là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Lời giải:

  1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
  2. Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = ℝ.

  3. Bước 2: Tính đạo hàm cấp nhất y'.
  4. y' = 3x2 - 6x

  5. Bước 3: Tìm các điểm dừng (điểm mà y' = 0 hoặc y' không xác định).
  6. 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

  7. Bước 4: Lập bảng biến thiên.
  8. x-∞02+∞
    y'+-+
    y
  9. Bước 5: Kết luận.
  10. Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Phương pháp giải:

Để giải các bài toán tìm cực trị của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm cấp nhất y'.
  • Tìm các điểm dừng (điểm mà y' = 0 hoặc y' không xác định).
  • Lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Kết luận về các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) và giá trị tương ứng.

Lưu ý:

Khi lập bảng biến thiên, cần chú ý đến dấu của đạo hàm cấp nhất để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Ngoài ra, cần kiểm tra xem các điểm dừng có phải là điểm cực trị hay không bằng cách sử dụng đạo hàm cấp hai hoặc xét dấu của đạo hàm cấp nhất khi đi qua các điểm dừng.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải các bài toán về cực trị của hàm số, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 7.31 trang 63 SGK Toán 11 Tập 2 Kết Nối Tri Thức
  • Bài 7.32 trang 64 SGK Toán 11 Tập 2 Kết Nối Tri Thức

tusach.vn hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về Bài 7.30 trang 63 SGK Toán 11 Tập 2 Kết Nối Tri Thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN