1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Mục 2 Trang 6, 7 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng bạn đến với lời giải chi tiết Mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Kết Nối Tri Thức trên tusach.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

a) Tìm tất cả các số thực x sao cho x2 = 4.

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    a) Tìm tất cả các số thực x sao cho x2 = 4.

    b) Tìm tất cả các số thực x sao cho x3 = - 8.

    Câu hỏi: Số âm có căn bậc chẵn không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    Đưa 2 vế về cùng số mũ thì cơ số bằng nhau.

    Câu hỏi: dựa vào khái niệm căn bậc chẵn của một số.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({x^2} = 4 = {2^2} = {\left( { - 2} \right)^2} \Leftrightarrow x = \pm 2\)

    b) \({x^3} = - 8 = {\left( { - 2} \right)^3} \Leftrightarrow x = - 2.\)

    Câu hỏi:

    Trong toán học, căn bậc chẵn của một số là một số lớn hơn 0. Do đó số âm không có căn bậc chẵn.

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Tính:

      a) \(\sqrt[3]{{ - 125}}\);

      b) \(\sqrt[4]{{\frac{1}{{81}}}}.\)

      Phương pháp giải:

      Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu bn = a.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt[3]{{ - 125}} = \sqrt[3]{{{{\left( { - 5} \right)}^3}}} = - 5.\)

      b) \(\sqrt[4]{{\frac{1}{{81}}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^4}}} = \frac{1}{3}.\)

      HĐ 3

        Video hướng dẫn giải

        a) Tính và so sánh: \(\sqrt[3]{{ - 8}}.\sqrt[3]{{27}}\) và \(\sqrt[3]{{\left( { - 8} \right).27}}.\)

        b) Tính và so sánh: \(\frac{{\sqrt[3]{{ - 8}}}}{{\sqrt[3]{{27}}}}\) và \(\sqrt[3]{{\frac{{ - 8}}{{27}}}}.\)

        Phương pháp giải:

        Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu bn = a.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\sqrt[3]{{ - 8}}.\sqrt[3]{{27}} = \sqrt[3]{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}.\sqrt[3]{{{3^3}}} = - 2.3 = - 6\)

        \(\begin{array}{l}\sqrt[3]{{\left( { - 8} \right).27}} = \sqrt[3]{{ - 216}} = \sqrt[3]{{{{\left( { - 6} \right)}^3}}} = - 6\\ \Rightarrow \sqrt[3]{{ - 8}}.\sqrt[3]{{27}} = \sqrt[3]{{\left( { - 8} \right).27}}\end{array}\)

        b) \(\frac{{\sqrt[3]{{ - 8}}}}{{\sqrt[3]{{27}}}} = \frac{{\sqrt[3]{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}}}{{\sqrt[3]{{{3^3}}}}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

        \(\begin{array}{l}\sqrt[3]{{\frac{{ - 8}}{{27}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^3}}} = \frac{{ - 2}}{3}\\ \Rightarrow \frac{{\sqrt[3]{{ - 8}}}}{{\sqrt[3]{{27}}}} = \sqrt[3]{{\frac{{ - 8}}{{27}}}}.\end{array}\)

        LT 3

          Video hướng dẫn giải

          Tính:

          a) \(\sqrt[3]{5}:\sqrt[3]{{625}};\)

          b) \(\sqrt[5]{{ - 25\sqrt 5 }}.\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức \(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}};{\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^n} = a\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sqrt[3]{5}:\sqrt[3]{{625}} = \sqrt[3]{{\frac{5}{{625}}}} = \sqrt[3]{{\frac{1}{{125}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^3}}} = \frac{1}{5}.\)

          b) \(\sqrt[5]{{ - 25\sqrt 5 }} = \sqrt[5]{{{{\left( { - \sqrt 5 } \right)}^5}}} = - \sqrt 5 \)

          HĐ 4

            Video hướng dẫn giải

            Cho a là một số thực dương.

            a) Với n là số nguyên dương, hãy thử định nghĩa \({a^{\frac{1}{n}}}\) sao cho \({\left( {{a^{\frac{1}{n}}}} \right)^n} = a.\)

            b) Từ kết quả của câu a, hãy thử định nghĩa \({a^{\frac{m}{n}}},\) với m là số nguyên và n là số nguyên dương, sao cho \({a^{\frac{m}{n}}} = {\left( {{a^{\frac{1}{n}}}} \right)^m}.\)

            Câu hỏi: Vì sao trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ lại cần điều kiện cơ số a > 0?

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^n} = a\)

            Câu hỏi: Lấy ví dụ để chứng minh nếu \( a \le 0\) dẫn đến mâu thuẫn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^n} = a\) mà \({\left( {{a^{\frac{1}{n}}}} \right)^n} = a\) nên \({\left( {{a^{\frac{1}{n}}}} \right)^n} = \sqrt[n]{a} \Rightarrow {a^{\frac{1}{n}}} = \sqrt[n]{a}\)

            b) Theo câu a ta có \({a^{\frac{1}{n}}} = \sqrt[n]{a}\) mà \({a^{\frac{m}{n}}} = {\left( {{a^{\frac{1}{n}}}} \right)^m}\) nên \({a^{\frac{m}{n}}} = {\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)

            Câu hỏi: 

            + Giả sử định nghĩa lũy thừa với số mũ r là đúng với a < 0.

            Xét lũy thừa $(-1)^{\frac{1}{3}}$. Theo định nghĩa ta có $(-1)^{\frac{1}{3}}=\sqrt[3]{(-1)^1}=-1$

            Mặt khác, do $\frac{1}{3}=\frac{2}{6}$ nên $(-1)^{\frac{1}{3}}=(-1)^{\frac{2}{6}}$. Áp dụng định nghĩa ta lại có $(-1)^{\frac{2}{6}}=\sqrt[6]{(-1)^2}=1$.

            Như vậy, từ định nghĩa ta chứng minh được $-1=1$$ -1=\sqrt[3]{-1}=(-1)^{\frac{1}{3}}=(-1)^{\frac{2}{6}}=\sqrt[6]{(-1)^2}=1 $

            Có thể nói, trong tình huống này định nghĩa với cơ số âm đã tự mâu thuẫn.

            + Lũy thừa có số mũ hữu tỉ với cơ số a = 0 thì dẫn đến vô nghĩa nếu mũ âm. Ví dụ $0^{\frac{-1}{2}}= \sqrt{0^{-1}} = \sqrt{\frac{1}{0}}$

            Như vậy trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ cần điều kiện cơ số a > 0

            LT 4

              Video hướng dẫn giải

              Rút gọn biểu thức: \(A = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}y + x{y^{\frac{3}{2}}}}}{{\sqrt x + \sqrt y }}\,\,\,\left( {x,y > 0} \right).\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng công thức \({a^{\frac{1}{n}}} = \sqrt[n]{a}\)

              Lời giải chi tiết:

              \(A = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}y + x{y^{\frac{3}{2}}}}}{{\sqrt x + \sqrt y }} = \frac{{xy\left( {{x^{\frac{1}{2}}} + {y^{\frac{1}{2}}}} \right)}}{{{x^{\frac{1}{2}}} + {y^{\frac{1}{2}}}}} = xy.\)

              Giải Mục 2 Trang 6, 7 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức: Tổng Quan và Phương Pháp Giải

              Mục 2 trong SGK Toán 11 tập 2 - Kết Nối Tri Thức tập trung vào các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức hình học không gian ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

              Nội Dung Chính của Mục 2

              Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

              • Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: Song song, cắt nhau, chéo nhau.
              • Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng: Nằm trong mặt phẳng, song song với mặt phẳng, cắt mặt phẳng.
              • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Định nghĩa, cách tính góc.
              • Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Công thức tính khoảng cách.

              Giải Chi Tiết Các Bài Tập Trang 6, 7

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Kết Nối Tri Thức:

              Bài 1: (Trang 6)

              (Nêu lại đề bài)

              Lời giải:

              (Giải chi tiết bài tập, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Giải thích rõ ràng từng bước, sử dụng các định lý và công thức liên quan.)

              Bài 2: (Trang 6)

              (Nêu lại đề bài)

              Lời giải:

              (Giải chi tiết bài tập, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Giải thích rõ ràng từng bước, sử dụng các định lý và công thức liên quan.)

              Bài 3: (Trang 7)

              (Nêu lại đề bài)

              Lời giải:

              (Giải chi tiết bài tập, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Giải thích rõ ràng từng bước, sử dụng các định lý và công thức liên quan.)

              Mẹo Giải Bài Tập Hiệu Quả

              Để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian một cách hiệu quả, bạn nên:

              1. Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
              2. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
              3. Sử dụng các phương pháp tọa độ: Phương pháp tọa độ có thể giúp bạn giải quyết nhiều bài toán phức tạp.
              4. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

              Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Quan Trọng

              Công thứcMô tả
              Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngsin φ = d(A, (P)) / AA'
              Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P)d(A, (P)) = |MA.n| / ||n||

              Kết Luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ hơn về Mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Kết Nối Tri Thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

              Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. tusach.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN