1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 114, 115 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải các bài tập trong mục, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hàm số (fleft( x right) = 1 + frac{2}{{x - 1}}) có đồ thị như Hình 5.4.Giả sử (left( {{x_n}} right)) là dãy số sao cho ({x_n} > 1,;{x_n} to ; + infty ). Tính (fleft( {{x_n}} right)) và (mathop {{rm{lim}}}limits_{n to + infty } fleft( {{x_n}} right))

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = 1 + \frac{2}{{x - 1}}\) có đồ thị như Hình 5.4.

    Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số sao cho \({x_n} > 1,\;{x_n} \to \; + \infty \). Tính \(f\left( {{x_n}} \right)\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a; + \infty } \right)\). Ta có hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn là số L khi \(x \to + \infty \) nếu dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kỳ, \({x_n} > a\) và \({x_n} \to + \infty \), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L,\) kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = L\;\)hay \(f\left( x \right) \to L\) khi \(x \to + \infty \)

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;b} \right)\). Ta có hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn là số L khi \(x \to - \infty \) nếu dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kỳ, \({x_n} < b\) và \({x_n} \to - \infty \), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L,\) kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = L\;\)hay \(f\left( x \right) \to L\) khi \(x \to - \infty \).

    Lời giải chi tiết:

    \(f\left( {{x_n}} \right) = 1 + \frac{2}{{{x_n} - 1}}\).

    \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {1 + \frac{2}{{{x_n} - 1}}} \right) = 1\).

    LT 3

      Video hướng dẫn giải

      Tính: \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2} }}{{x + 1}}\).

      Phương pháp giải:

      \(a\sqrt b = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {{a^2}b} \;\;\;\;\;\;\;\;\;a \ge 0}\\{ - \sqrt {{a^2}b} \;\;\;\;\;a < 0}\end{array}} \right.\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2} }}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{{x + 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\sqrt {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{1}{x}}} = 1\end{array}\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Cho tam giác vuông OAB với \(A = \left( {a;0} \right)\) và \(B = \left( {0;1} \right)\) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.

        a) Tính h theo a,.

        b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

        c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lý Pytago để tính h theo a.

        Tính giới hạn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(AB = \sqrt {{a^2} + {1^1}} ,\;\;\;AB \times OH = OB \times OA\)

        \( \Rightarrow h \times \sqrt {{a^2} + {1^2}} = a \Rightarrow h = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {1^2}} }}\)

        b) \(\mathop {\lim }\limits_{a \to 0} \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {1^2}\;} }} = \mathop {\lim }\limits_{a \to 0} \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}}} }} = 0\)

        Vì vậy khi A dịch chuyển về O thì điểm H dịch chuyển về gần A hơn, và h dần về 0

        c) \(\mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}}} }} = 1\)

        Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H dịch chuyển về phía điểm B và h dần về 1.

        Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

        Mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số và đồ thị. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chính của Mục 2

        • Ôn tập về hàm số: Nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số, bao gồm tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị, và đồ thị hàm số.
        • Ôn tập về đồ thị hàm số: Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc hai, hàm số bậc ba, và các hàm số khác.
        • Bài tập vận dụng: Giải các bài tập tổng hợp để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức:

        Bài 1: (Trang 114)

        Đề bài: Xác định tập xác định của hàm số f(x) = √(x-2) / (x+1)

        Lời giải:

        1. Điều kiện xác định: x - 2 ≥ 0 và x + 1 ≠ 0
        2. Giải bất phương trình x - 2 ≥ 0, ta được x ≥ 2
        3. Giải phương trình x + 1 ≠ 0, ta được x ≠ -1
        4. Kết hợp các điều kiện trên, ta có tập xác định của hàm số là: D = [2; +∞)

        Bài 2: (Trang 115)

        Đề bài: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x2 - 4x + 3

        Lời giải:

        Hàm số y = x2 - 4x + 3 là một hàm bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1 > 0. Do đó, hàm số có đồ thị là một parabol quay lên.

        • Đỉnh của parabol có hoành độ x0 = -b / 2a = -(-4) / (2*1) = 2
        • Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞)
        • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2)

        Bài 3: (Trang 115)

        Đề bài: Vẽ đồ thị hàm số y = |x-1|

        Lời giải:

        Hàm số y = |x-1| có thể được viết lại thành:

        • y = x - 1 khi x ≥ 1
        • y = -x + 1 khi x < 1

        Vẽ đồ thị hàm số bằng cách vẽ hai đoạn thẳng:

        • Đoạn thẳng y = x - 1 với x ≥ 1
        • Đoạn thẳng y = -x + 1 với x < 1

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em nên:

        • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số và đồ thị hàm số.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập tương tự.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi và phần mềm vẽ đồ thị.
        • Tham khảo các lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên tusach.vn.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN