1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 9.33 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.33 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.33 trang 98 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Bài 9.33 thuộc chương trình Toán 11 Tập 2, Kết Nối Tri Thức, tập trung vào việc ôn tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: (s = f(t) = {t^3} - 6{t^2} + 9t)

Đề bài

Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: \(s = f(t) = {t^3} - 6{t^2} + 9t\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.

a) Tính vận tốc của vật tại các thời điểm t = 2 giây và t = 4 giây.

b) Tại những thời điểm nào vật đứng yên?

c) Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.

d) Tính tổng quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.

e) Trong 5 giây đầu tiên, khi nào vật tăng tốc, khi nào vật giảm tốc?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.33 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng ý nghĩa của đạo hàm \(v = s',a = s''\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 3{t^2} - 12t + 9\)

Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là \(v\left( 2 \right) = {3.2^2} - 12.2 + 9 = - 3\)(m/s)

Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây là \(v\left( 4 \right) = {3.4^2} - 12.4 + 9 = 9\)(m/s)

b) Khi vật đứng yên ta có:

\(v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 3{t^2} - 12t + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = 1\end{array} \right.\)

c) Ta có \(a\left( t \right) = s''\left( t \right) = 6t - 12\)

Gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây là \(a\left( 4 \right) = 6.4 - 12 = 12\left( {m/{s^2}} \right)\)

d) Ta có khi t = 1 hoặc t = 3 thì vật đứng yên

Do đó ta cần tính riêng rẽ quãng đường vật đi được trong từng khoảng thời gian \(\left[ {0;1} \right],\left[ {1;3} \right],\left[ {3;5} \right].\)

Từ thời điểm t = 0 giây đến thời điểm t = 1 giây, vật đi được quãng đường là:

\(\left| {f\left( 1 \right) - f\left( 0 \right)} \right| = \left| {4 - 0} \right| = 4m\)

Từ thời điểm t = 1 giây đến thời điểm t = 3 giây, vật đi được quãng đường là:

\(\left| {f\left( 3 \right) - f\left( 1 \right)} \right| = \left| {0 - 4} \right| = 4m\)

Từ thời điểm t = 3 giây đến thời điểm t = 5 giây, vật đi được quãng đường là:

\(\left| {f\left( 5 \right) - f\left( 3 \right)} \right| = \left| {20 - 0} \right| = 20m\)

Tổng quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là 4 + 4 + 20 = 28m

e) Xét \(a\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 2.\)

Với \(t \in \left[ {0;2} \right)\) thì gia tốc âm, tức là vật giảm tốc.

Với \(t \in \left( {2;5} \right]\) thì gia tốc dương, tức là vật tăng tốc.

Bài 9.33 Trang 98 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 9.33 trang 98 SGK Toán 11 Tập 2 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập:

(Giả sử nội dung bài tập là: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng: AM ⊥ (SCD).)

Lời giải:

Để chứng minh AM ⊥ (SCD), ta cần chứng minh AM vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng (SCD). Cụ thể, ta cần chứng minh:

  1. AM ⊥ SC
  2. AM ⊥ SD

Bước 1: Chứng minh AM ⊥ SC

Ta có: M là trung điểm của CD nên CM = MD. Do đó, tam giác SCD là tam giác cân tại S. Xét tam giác SCD, ta có SM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Vậy SM ⊥ CD.

Xét tam giác AMC, ta có AM là đường trung tuyến. Để chứng minh AM ⊥ SC, ta cần chứng minh tam giác AMC vuông tại M. Điều này đòi hỏi phải có thêm thông tin về hình chóp S.ABCD. (Ví dụ: Nếu S.ABCD là hình chóp đều thì AM ⊥ SC).

Bước 2: Chứng minh AM ⊥ SD

Tương tự như trên, để chứng minh AM ⊥ SD, ta cần chứng minh tam giác AMD vuông tại M. Điều này cũng đòi hỏi phải có thêm thông tin về hình chóp S.ABCD.

Kết luận:

Nếu hình chóp S.ABCD là hình chóp đều, thì AM ⊥ SC và AM ⊥ SD. Do đó, AM ⊥ (SCD).

Lưu ý quan trọng:

Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Việc vẽ hình chính xác và phân tích kỹ các yếu tố hình học là rất quan trọng để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 9.34 trang 98 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức
  • Bài 9.35 trang 99 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Tài liệu tham khảo:

Sách giáo khoa Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Các trang web học toán trực tuyến uy tín như tusach.vn

Bảng tóm tắt kiến thức liên quan:

Khái niệmĐịnh nghĩa
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳngĐường thẳng được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳngHai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 90 độ.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết Bài 9.33 trang 98 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại đặt câu hỏi tại tusach.vn nhé!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN