1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 8.15 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.15 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.15 trang 78 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Bài 8.15 thuộc chương trình Toán 11 Tập 2, sách Kết Nối Tri Thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu.

Đề bài

Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X và một học sinh của tỉnh Y. Giả thiết rằng chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập. Tính xác suất để:

a) Cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu;

b) Cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu;

c) Chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu;

d) Có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.15 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân, phương pháp tính xác suất của biến cố đối.

Lời giải chi tiết

Gọi các biến cố:

\(A\): “Chọn được học sinh tỉnh X đạt yêu cầu”.

Suy ra \(\overline A \): “Chọn được học sinh tỉnh X không đạt yêu cầu”.

\(B\): “Chọn được học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu”.

Suy ra \(\overline B \): “Chọn được học sinh tỉnh Y không đạt yêu cầu”.

Ta có \(P(A) = 93\% = 0,93\); \(P(\overline A ) = 1 - P(A) = 1 - 0,93 = 0,07\);

\(P(A) = 87\% = 0,87\); \(P(\overline B ) = 1 - P(B) = 1 - 0,87 = 0,13\).

Có \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập nên các cặp biến cố \(A - \overline B \); \(\overline A - B\) và \(\overline A - \overline B \) cũng độc lập.

a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là:

\(P(AB) = P(A).P(B) = 0,93.0,87 = 0,8091\).

b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là:

\(P(\overline A \overline B ) = P(\overline A ).P(\overline B ) = 0,07.0,13 = 0,0091\).

c) Để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu:

+ TH1: Học sinh trường X đạt yêu cầu, học sinh trường Y không đạt yêu cầu:

\(P(A\overline B ) = P(A).P(\overline B ) = 0,93.0,13 = 0,1209\).

+ TH2: Học sinh trường X không đạt yêu cầu, học sinh trường Y đạt yêu cầu:

\(P(\overline A B) = P(\overline A ).P(B) = 0,07.0,87 = 0,0609\).

Vậy xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là:

\(P(A\overline B ) + P(\overline A B) = 0,1209 + 0,0609 = 0,1818\).

d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là:

\(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(AB) = 0,93 + 0,87 - 0,8091 = 0,9909\).

Bài 8.15 Trang 78 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 8.15 trang 78 SGK Toán 11 Tập 2 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp và kỹ năng giải toán.

Nội dung bài tập:

Bài 8.15 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 8.15, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp một (y') của hàm số. Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp,...
  2. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số. Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  3. Bước 3: Tìm các điểm tới hạn. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng không.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên. Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một, xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Bước 5: Xác định cực trị của hàm số. Sử dụng dấu của đạo hàm cấp một để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  6. Bước 6: Tìm giới hạn của hàm số tại vô cùng. Xác định hành vi của hàm số khi x tiến tới vô cùng dương và âm.
  7. Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào các thông tin đã thu thập được, vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần khảo sát là: y = x3 - 3x2 + 2

Bước 1: y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Tập xác định: D = R

Bước 3: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

Bước 4: Lập bảng biến thiên:

x-∞02+∞
y'+-+
yNBĐBNB

Bước 5: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, yCT = -2.

Bước 6: limx→+∞ y = +∞, limx→-∞ y = -∞

Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin trên.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng bảng biến thiên để phân tích sự biến thiên của hàm số một cách trực quan.
  • Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng.

Tusach.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 8.15 trang 78 SGK Toán 11 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức. Chúc các em học tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN