1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 6.20 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.20 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.20 trang 11 SBT Toán 11 Kết nối tri thức

Chào các em học sinh! Tusach.vn xin giới thiệu bài giải chi tiết bài 6.20 trang 11 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, lời giải dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học tập tốt hơn.

Nồng độ cồn trong máu (BAC) là chỉ số dùng để đo lượng cồn trong máu của một người

Đề bài

Nồng độ cồn trong máu (BAC) là chỉ số dùng để đo lượng cồn trong máu của một người. Chẳng hạn, \({\rm{BAC}}\,\,0,02{\rm{\% }}\) hay \(0,2{\rm{mg}}/{\rm{ml}}\), nghĩa là có \(0,02{\rm{\;g}}\) cồn trong \(100{\rm{ml}}\) máu. Nếu một người với \({\rm{BAC}}\) bằng \(0,02{\rm{\% }}\) có nguy cơ bị tai nạn ô tô cao gấp 1,4 lần so với một người không uống rượu, thì nguy cơ tương đối của tai nạn với \({\rm{BAC}}\,\,0,02{\rm{\% }}\) là 1,4. Nghiên cứu y tế gần đây cho thấy rằng nguy cơ tương đối của việc gặp tai nạn khi đang lái ô tô có thể được mô hình hoá bằng một phương trình có dạng \(R = {e^{kx}}{\rm{,\;}}\)

trong đó \( \times \left( {\rm{\% }} \right)\) là nồng độ cồn trong máu và \(k\) là một hằng số.

a) Nghiên cứu chỉ ra rằng nguy cơ tương đối của một người bị tai nạn với \({\rm{BAC}}\) bằng \(0,02{\rm{\% }}\) là 1,4. Tìm hằng số \({\rm{k}}\) trong phương trình.

b) Nguy cơ tương đối là bao nhiêu nếu nồng độ cồn trong máu là \(0,17{\rm{\% }}\)?

c) Tìm BAC tương ứng với nguy cơ tương đối là 100.

d) Giả sử nếu một người có nguy cơ tương đối từ 5 trở lên sẽ không được phép lái xe, thì một người có nồng độ cồn trong máu từ bao nhiêu trở lên sẽ không được phép lái xe?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.20 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Thay \(R = 1,4\) và \(x = 0,02{\rm{\% }}\) vào công thức \(R = {e^{kx}}{\rm{,\;}}\) ta được \(k\)

b) Tính \(R = {e^{kx}}{\rm{,\;}}\)với \(k\) tìm được ở trên tại \(x = 0,17{\rm{\% }}\)

c) Thay \(R = 100\) vào công thức \(R = {e^{kx}}{\rm{,\;}}\) với \(k\) tìm được ở trên ta tìm được\(x\).

d) Với \(R \ge 5\) ta tìm điều kiện của \(x\)

Lời giải chi tiết

a) Thay \(R = 1,4\) và \(x = 0,02{\rm{\% }}\) vào công thức, ta được: \(1,4 = {e^{k\frac{{0,02}}{{100}}}}\) Suy ra \(k \approx 1682,36\).

b) \(R = {e^{1682,36\frac{{0,17}}{{100}}}} \approx 17,46\).

c) Thay \(R = 100\) vào công thức, ta được: \(100 = {e^{1682,36x}}\). Suy ra \(x \approx 0,27{\rm{\% }}\).

d) Với \(R \ge 5 \Rightarrow R = {e^{1682,36x}} \ge 5\) thì \(x \ge 0,096{\rm{\% }}\), tức là một người có nồng độ cồn trong máu từ khoảng \(0,096{\rm{\% }}\) trở lên thì không được lái xe.

Giải bài 6.20 trang 11 SBT Toán 11 Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

Bài 6.20 trang 11 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chính của bài 6.20

Bài 6.20 thường xoay quanh các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 6.20 trang 11 SBT Toán 11 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  2. Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp.
  3. Ứng dụng của đạo hàm: Tìm tiếp tuyến, xét tính đơn điệu, tìm cực trị.

Giải chi tiết bài 6.20 trang 11 SBT Toán 11 Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 6.20. Ví dụ, giả sử bài tập là tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x - 1)

Lời giải:

Ta có: f'(x) = 2x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x - 1 là f'(x) = 2x + 2.

Ví dụ minh họa khác

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập đạo hàm, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:

Bài tập: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) * cos(x)

Lời giải:

Áp dụng quy tắc nhân, ta có:

g'(x) = cos(x) * cos(x) + sin(x) * (-sin(x)) = cos2(x) - sin2(x)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
  • Chú ý đến các quy tắc tính đạo hàm, đặc biệt là quy tắc hàm hợp.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tusach.vn - Đồng hành cùng các em học Toán 11

Tusach.vn luôn cập nhật và cung cấp các bài giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Hãy truy cập tusach.vn để tìm kiếm lời giải cho các bài tập khác và nâng cao kiến thức Toán 11 của bạn!

ChươngBàiLiên kết
11.1Giải bài 1.1 trang 5
22.5Giải bài 2.5 trang 20

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN