1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Câu 53 trang 221 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 53 trang 221 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Câu 53 Trang 221 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Câu 53 trang 221 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác và lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trong SGK.

Gọi (C) là đồ thị của hàm số

LG a

     Biết tung độ tiếp điểm bằng 2

    Giải chi tiết:

    \(f'\left( x \right) = 4{x^3} + 4x\) .Ta có \(2 = {y_0} = x_0^4 + 2x_0^2 - 1 \Leftrightarrow x_0^4 + 2x_0^2 - 3 = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {x_0^2 = 1} \cr {x_0^2 = - 3\,\left( \text{loại} \right)} \cr } \Leftrightarrow {x_0} = \pm 1} \right.\)

    * Với x0 = 1 ta có \(f'\left( 1 \right) = {4.1^3} + 4.1 = 8\)

    Phương trình tiếp tuyến trong trường hợp này là :

    \(y - 2 = 8\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow y = 8x - 6\)

    * Với x0 = -1 ta có \(f'\left( { - 1} \right) = 4.{\left( { - 1} \right)^3} + 4.\left( { - 1} \right) = - 8\)

    Phương trình tiếp tuyến trong trường hợp này là :

    \(y - 2 = - 8\left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow y = - 8x - 6\)

    LG b

      Biết rằng tiếp tuyến song song với trục hoành

      Giải chi tiết:

      Tiếp tuyến song song với trục hoành tại điểm có hoành độ x0 thỏa :

      \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x_0^3 + 4{x_0} = 0 \Leftrightarrow 4{x_0}\left( {x_0^2 + 1} \right) = 0 \)

      \(\Leftrightarrow {x_0} = 0\,\,\left( {{y_0} = - 1} \right)\)

      Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : \(y - \left( { - 1} \right) = 0\left( {x - 0} \right) \Leftrightarrow y = - 1\)

      LG c

        Biết rằng tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y = - {1 \over 8}x + 3\)

        Giải chi tiết:

        Vì tiếp tuyến phải tìm vuông góc với đường thẳng \(y = - {1 \over 8}x + 3,\) nên hệ số vuông góc của tiếp tuyến bằng 8, suy ra :

        \(\eqalign{ & y' = 8 \Leftrightarrow 4{x^3} + 4x - 8 = 0 \cr & \Leftrightarrow 4\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1 \cr} \)

        Theo câu a, ta được phương trình tiếp tuyến phải tìm là : \(y = 8x – 6\)

        LG d

           Biết rằng tiếp tuyến đi qua điểm A(0 ; -6)

          Giải chi tiết:

          Cách 1 : Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) của đồ thị (C) là :

          \(\eqalign{ & y = f'\left( {{x_0}} \right).\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right) \cr & \Leftrightarrow y = \left( {4x_0^3 + 4{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^4 + 2x_0^2 - 1 \cr} \)

          Vì tiếp tuyến phải tìm đi qua điểm A(0 ; -6) nên ta có :

          \(\eqalign{ & - 6 = \left( {4x_0^3 + 4{x_0}} \right)\left( {0 - {x_0}} \right) + x_0^4 + 2x_0^2 - 1 \cr & \Leftrightarrow 3x_0^4 + 2x_0^2 - 5 = 0 \cr & \Leftrightarrow x_0^2 = 1\Leftrightarrow{x_0} = \pm 1 \cr} \)

          Theo câu a, phương trình của hai tiếp tuyến cần phải tìm lần lượt là :

          \(y = 8x - 6;\;y = - 8x -6\)

          Cách 2 : Phương trình đường thẳng (1) đi qua điểm A(0 ; -6) với hệ số góc bằng k là : y = kx – 6

          Để đường thẳng (1) là tiếp tuyến của đồ thị (C) (hay tiếp xúc với đồ thị (C)) thì ta phải tìm k sao cho :

          \(\left\{ {\matrix{ {f\left( x \right) = kx - 6} \cr {f'\left( x \right) = k} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {{x^4} + 2{x^2} - 1 = kx - 6} \cr {4{x^3} + 4x = k} \cr } } \right.\)

          Khử k từ hệ trên ta được : \(3{x^4} + 2{x^2} - 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1\)

          Suy ra \(k = ± 8\).

          Vậy hai tiếp tuyến phải tìm có phương trình là : \(y = 8x - 6;\;y = - 8x -6\)

          Câu 53 Trang 221 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

          Câu 53 trang 221 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

          • Định nghĩa hàm số: Hiểu rõ khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị.
          • Đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các phép toán trên đạo hàm.
          • Ứng dụng của đạo hàm: Biết cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, điểm uốn, và khảo sát sự biến thiên của hàm số.

          Phân Tích Đề Bài và Xác Định Yêu Cầu

          Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh những sai sót không đáng có.

          Lời Giải Chi Tiết Câu 53 Trang 221

          (Lưu ý: Vì không có nội dung cụ thể của câu 53, phần này sẽ được trình bày dưới dạng ví dụ minh họa. Khi có nội dung cụ thể, hãy thay thế bằng lời giải chính xác.)

          Ví dụ: Giả sử câu 53 yêu cầu tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

          1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x
          2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
          3. Xác định loại cực trị:
            • Với x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
            • Với 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
            • Với x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.
            Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

          Các Dạng Bài Tập Tương Tự và Mở Rộng

          Ngoài câu 53, các em có thể gặp các bài tập tương tự liên quan đến:

          • Tìm khoảng đơn điệu của hàm số.
          • Tìm điểm uốn của hàm số.
          • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
          • Giải các bài toán tối ưu hóa.

          Mẹo Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

          Để học tốt môn Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, các em nên:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản.
          • Luyện tập thường xuyên.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
          • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Kết Luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Câu 53 trang 221 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Đừng quên truy cập tusach.vn để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN