1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Câu 42 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 42 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Câu 42 Trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài tập Câu 42 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Giải các phương trình sau :

LG a

    \(\sin x + \sin 2x + \sin 3x = \cos x + \cos 2x + \cos 3x\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& \sin x + \sin 2x + \sin 3x = \cos x + \cos 2x + \cos 3x \cr & \Leftrightarrow \left( {\sin x + \sin 3x} \right) + \sin 2x = \left( {\cos x + \cos 3x} \right) + \cos 2x \cr & \Leftrightarrow 2\sin 2x\cos x + \sin 2x = 2\cos 2x\cos x + \cos 2x \cr & \Leftrightarrow \sin 2x\left( {2\cos x + 1} \right) - \cos 2x\left( {2\cos x + 1} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {2\cos x + 1} \right)\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{2\cos x + 1 = 0} \cr {\sin 2x - \cos 2x = 0} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\cos x = - {1 \over 2}} \cr {\tan 2x = 1} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = \pm {{2\pi } \over 3} + k2\pi } \cr {x = {\pi \over 8} + k{\pi \over 2}} \cr} } \right.,k \in\mathbb Z \cr} \)

    LG b

      \(\sin x = \sqrt 2 \sin 5x - \cos x\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \sin x = \sqrt 2 \sin 5x - \cos x \cr & \Leftrightarrow \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin 5x\cr& \Leftrightarrow {1 \over {\sqrt 2 }}\sin x + {1 \over {\sqrt 2 }}\cos x = \sin 5x \cr & \Leftrightarrow \sin \left( {x + {\pi \over 4}} \right) = \sin 5x \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{5x = x + {\pi \over 4} + k2\pi } \cr {5x = {{3\pi } \over 4} - x + k2\pi } \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\pi \over {16}} + k{\pi \over 2}} \cr {x = {\pi \over 8} + k{\pi \over 3}} \cr} ,k \in\mathbb Z} \right. \cr} \)

      LG c

        \({1 \over {\sin 2x}} + {1 \over {\cos 2x}} = {2 \over {\sin 4x}}\)

        Lời giải chi tiết:

        ĐKXĐ : \(\sin4x ≠ 0\) (điều kiện này đã bao gồm \(\sin 2x ≠ 0\) và \(\cos2x ≠ 0\)).

        Với điều kiện đó, ta có thể nhân hai vế của phương trình với \(\sin4x\) :

        \(\eqalign{& {1 \over {\sin 2x}} + {1 \over {\cos 2x}} = {2 \over {\sin 4x}} \cr & \Leftrightarrow {1 \over {\sin 2x}} + {1 \over {\cos 2x}} = {2 \over {2\sin 2x\cos 2x}} \cr & \Leftrightarrow \frac{{\cos 2x + \sin 2x}}{{\sin 2x\cos 2x}} = \frac{1}{{\sin 2x\cos 2x}}\cr& \Rightarrow \sin 2x + \cos 2x = 1\cr& \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sin 2x + \frac{1}{{\sqrt 2 }}\cos 2x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\cr& \Leftrightarrow \sin \left( {2x + {\pi \over 4}} \right) = \sin {\pi \over 4} \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{2x+\frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4}+k2\pi } \cr {2x +\frac{\pi }{4}= \pi-\frac{\pi }{4} + k2\pi } \cr} } \right. \cr} \)

        \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = k2\pi \\2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\)

        Ta thấy : Nếu \(2x = k2π\) thì \(\sin2x = 0\); nếu \(2x = {\pi \over 2} + k2\pi \) thì \(\cos2x = 0\), nên các giá trị đó của \(x\) đều không thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

        LG d

          \(\sin x + \cos x = {{\cos 2x} \over {1 - \sin 2x}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(1 - \sin 2x \)

          \(= {\cos ^2}x + {\sin ^2}x - 2\sin x\cos x \)

          \(= {\left( {\cos x - \sin x} \right)^2}\)

          ĐKXĐ : \(\sin2x ≠ 1\).

          Với điều kiện đó, ta có:

          \(\eqalign{& \sin x + \cos x = {{\cos 2x} \over {1 - \sin 2x}} \cr & \Leftrightarrow \sin x + \cos x = {{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x} \over {{{\left( {\cos x - \sin x} \right)}^2}}} \cr &\Leftrightarrow \sin x + \cos x = \frac{{\left( {\cos x - \sin x} \right)\left( {\cos x + \sin x} \right)}}{{{{\left( {\cos x - \sin x} \right)}^2}}} \cr&\Leftrightarrow \sin x + \cos x = \frac{{\cos x + \sin x}}{{\cos x - \sin x}}\cr& \Leftrightarrow \left( {\sin x + \cos x} \right)\left( {1 - {1 \over {\cos x - \sin x}}} \right) = 0 \cr & +)\,\,\sin x + \cos x = 0\cr& \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \cr&\Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \cr&\Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = k\pi \cr&\Leftrightarrow x = - {\pi \over 4} + k\pi \cr & +)\,\,{1 \over {\cos x - \sin x}} = 1 \cr&\Leftrightarrow \cos x - \sin x = 1 \cr & \Leftrightarrow \sqrt 2 \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\cr& \Leftrightarrow \cos \left( {x + {\pi \over 4}} \right) = {1 \over {\sqrt 2 }} \cr} \)

          \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}\)

          Giải Chi Tiết Câu 42 Trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          Câu 42 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị và tìm các điểm đặc biệt trên đồ thị.

          Nội dung Bài Toán

          Thông thường, câu 42 trang 47 sẽ đưa ra một hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c và yêu cầu:

          • Xác định hệ số a, b, c.
          • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
          • Tìm trục đối xứng của parabol.
          • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
          • Vẽ đồ thị hàm số.
          • Tìm các điểm mà đồ thị hàm số cắt trục hoành, trục tung.

          Phương Pháp Giải

          Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          1. Công thức tính tọa độ đỉnh: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac).
          2. Phương trình trục đối xứng: x = -b/2a.
          3. Khoảng đồng biến, nghịch biến:
            • Nếu a > 0: Hàm số nghịch biến trên (-∞; -b/2a) và đồng biến trên (-b/2a; +∞).
            • Nếu a < 0: Hàm số đồng biến trên (-∞; -b/2a) và nghịch biến trên (-b/2a; +∞).
          4. Giao điểm với trục tung: Thay x = 0 vào phương trình hàm số để tìm y.
          5. Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 để tìm x.

          Ví dụ Minh Họa

          Giả sử hàm số y = 2x2 - 8x + 6. Ta sẽ tiến hành giải như sau:

          BướcThực hiệnKết quả
          1. Xác định a, b, ca = 2, b = -8, c = 6a = 2, b = -8, c = 6
          2. Tính tọa độ đỉnhxđỉnh = -(-8)/(2*2) = 2; yđỉnh = -( (-8)2 - 4*2*6 )/(4*2) = -(-64 + 48)/8 = 2Đỉnh: (2; 2)
          3. Trục đối xứngx = 2x = 2
          4. Khoảng đồng biến, nghịch biếna = 2 > 0: Nghịch biến trên (-∞; 2), đồng biến trên (2; +∞)Nghịch biến (-∞; 2), Đồng biến (2; +∞)
          5. Giao điểm với trục tungThay x = 0: y = 6(0; 6)
          6. Giao điểm với trục hoànhGiải 2x2 - 8x + 6 = 0 => x = 1 hoặc x = 3(1; 0), (3; 0)

          Lưu Ý Quan Trọng

          Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý:

          • Kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c.
          • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng.
          • Phân tích dấu của a để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
          • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

          Tusach.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Câu 42 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN