1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để giải quyết một vấn đề cụ thể.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Bông tuyết Vôn Kốc

LG a

     Gọi p1, phương pháp, …, pn, … là độ dài của H1, H2, …, Hn, … . Chứng minh rằng (pn) là một cấp số nhân. Tìm limpn.

    Giải chi tiết:

    Số cạnh của Hn là 3.4n.

    Độ dài mỗi cạnh của Hnlà \({a \over {{3^n}}}\)

    Do đó độ dài của H­­nlà \({p_n} = {3.4^n}.{a \over {{3^n}}} = 3a{\left( {{4 \over 3}} \right)^n}\)

    Vậy dãy số (pn) là một cấp số nhân và \(\lim {p_n} = + \infty \)

    LG b

      Gọi Sn là diện tích của miền giới hạn bởi đường gấp khúc Hn. Tính Sn và tìm giới hạn của dãy số (Sn).

      Hướng dẫn : Số cạnh của Hn là 3.4n. Tìm độ dài mỗi cạnh của Hn, từ đó tính pn. Để tính Sn cần chú ý rằng muốn có Hn+1 chỉ cần thêm vào một tam giác đều nhỏ trên mỗi cạnh của Hn.

      Giải chi tiết:

       Diện tích tam giác ABC cạnh a là \(S = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

      \(\eqalign{& {S_1} - S = 3.\left( {{S \over 9}} \right) = {S \over 3}, \cr & {S_2} - {S_1} = 4.3.\left( {{S \over {{9^2}}}} \right) = {S \over 3}.\left( {{4 \over 9}} \right) \cr & {S_3} - {S_2} = {4^2}.3.\left( {{S \over {{9^3}}}} \right) = {S \over 3}.{\left( {{4 \over 9}} \right)^2} \cr} \)

      Bằng phương pháp qui nạp, ta được :

      \({S_n} = {S_{n - 1}} = {4^{n - 1}}.3.\left( {{S \over {{9^n}}}} \right) = {S \over 3}.{\left( {{4 \over 9}} \right)^{n - 1}}\)

      Cộng từng vế n đẳng thức trên, ta được :

      \({S_n} - S = {S \over 3} + {S \over 3}.\left( {{4 \over 9}} \right) + {S \over 3}.{\left( {{4 \over 9}} \right)^2} + ... + {S \over 3}.{\left( {{4 \over 9}} \right)^{n - 1}}\,\,\left( 1 \right)\)

      Vế phải của (1) là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là \({S \over 3}\) và công bội là \({4 \over 9}\). Tổng của cấp số nhân này là :

      \(\left( {{S \over 3}} \right).{1 \over {1 - {4 \over 9}}} = {{3S} \over 5}\)

      Do đó \(\lim \left( {{S_n} - S} \right) = {{3S} \over 5}\)

      Suy ra \(\lim {S_n} = {{3S} \over 5} + S = {{8S} \over 5} = {8 \over 5}.{{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{2\sqrt 3 } \over 5}{a^2}\)

      Giải Chi Tiết Câu 20 Trang 143 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

      Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc các dạng bài tập về đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số, hoặc các bài toán liên quan đến giới hạn. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán.

      Phân Tích Đề Bài và Xác Định Yêu Cầu

      Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót không đáng có. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, tìm cực trị của hàm số, hoặc giải phương trình chứa đạo hàm.

      Các Bước Giải Bài Tập (Ví dụ minh họa - Giả sử đề bài yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

      1. Bước 1: Xác định quy tắc đạo hàm cần sử dụng. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa: (u ± v)' = u' ± v' và (x^n)' = nx^(n-1).
      2. Bước 2: Áp dụng quy tắc đạo hàm cho từng thành phần của hàm số.
        • (x^3)' = 3x^2
        • (-2x^2)' = -4x
        • (5x)' = 5
        • (-1)' = 0
      3. Bước 3: Kết hợp các kết quả để tìm đạo hàm của hàm số f(x).

        f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp và Phương Pháp Giải

      • Bài tập về đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp) để tính đạo hàm của hàm số.
      • Bài tập về ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Tìm cực trị, điểm uốn, khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số bằng cách sử dụng đạo hàm bậc nhất và đạo hàm bậc hai.
      • Bài tập về giải phương trình chứa đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm nghiệm của phương trình hoặc chứng minh một đẳng thức.
      • Bài tập về tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

      Lưu Ý Quan Trọng Khi Giải Bài Tập

      Để giải bài tập một cách chính xác và hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
      • Nắm vững các kiến thức cơ bản và quy tắc đạo hàm.
      • Sử dụng phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tusach.vn - Nguồn Tài Liệu Học Tập Toán Học Uy Tín

      tusach.vn là một website cung cấp tài liệu học tập toán học uy tín, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và nội dung được cập nhật thường xuyên. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

      Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Đạo Hàm Quan Trọng

      Công ThứcMô Tả
      (c)' = 0Đạo hàm của hằng số bằng 0
      (x^n)' = nx^(n-1)Đạo hàm của lũy thừa
      (u + v)' = u' + v'Đạo hàm của tổng
      (u - v)' = u' - v'Đạo hàm của hiệu

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN