1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Câu 41 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 41 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Câu 41 Trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài tập Câu 41 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Giải các phương trình sau :

LG a

    \(3{\sin ^2}x - \sin 2x - {\cos ^2}x = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Cách 1 : (chia hai vế cho \({\cos ^2}x\)).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}3{\sin ^2}x - \sin 2x - {\cos ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}x - 2\sin x\cos x - {\cos ^2}x = 0\end{array}\)

    Xét \(\cos x = 0 \Rightarrow {\sin ^2}x = 1\) thay vào phương trình ra được:

    \(3.1 - 2.0 - 0 = 0\) (vô lí)

    Do đó \(\cos x\ne 0\), chia cả hai vế cho \(\cos ^2x\ne 0\) ta được:

    \(\begin{array}{l}Pt \Leftrightarrow \frac{{3{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} - 2.\frac{{\sin x\cos x}}{{{{\cos }^2}x}} - \frac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = 0\\ \Leftrightarrow 3{\tan ^2}x - 2\tan x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = - \frac{1}{3}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k\pi \end{array} \right.\end{array}\)

    Từ đó suy ra các nghiệm của phương trình là : \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \) và \(x = \arctan \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k\pi\).

    Cách 2 : (dùng công thức hạ bậc)

    \(\eqalign{& 3{\sin ^2}x - \sin 2x - {\cos ^2}x = 0 \cr & \Leftrightarrow {{3\left( {1 - \cos 2x} \right)} \over 2} - \sin 2x - {{1 + \cos 2x} \over 2} = 0 \cr & \Leftrightarrow 3 - 3\cos 2x - 2\sin 2x - 1 - \cos 2x = 0\cr& \Leftrightarrow - 2\sin 2x - 4\cos 2x + 2 = 0 \cr & \Leftrightarrow \sin 2x + 2\cos 2x = 1 \cr & \Leftrightarrow {1 \over {\sqrt 5 }}\sin 2x + {2 \over {\sqrt 5 }}\cos 2x = {1 \over {\sqrt 5 }} \cr & \text{Chọn }\,\alpha \,\text{ là số thỏa mãn }\cr&\sin \alpha = {1 \over {\sqrt 5 }}\,\text{ và }\,\cos \alpha = {2 \over {\sqrt 5 }}\cr&\text{ Ta có }: \cr & \sin \alpha \sin 2x + \cos \alpha \cos 2x = \sin \alpha \cr&\Leftrightarrow \cos \left( {2x - \alpha } \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) \cr & \Leftrightarrow 2x - \alpha = \pm \left( {{\pi \over 2} - \alpha } \right) + k2\pi \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\pi \over 4} + k\pi } \cr {x = \alpha - {\pi \over 4} + k\pi } \cr} } \right.\left( {k \in \mathbb Z} \right) \cr} \)

    LG b

      \(3{\sin ^2}2x - \sin 2x\cos 2x - 4{\cos ^2}2x = 2\)

      Lời giải chi tiết:

      Xét \(\cos 2x = 0 \Rightarrow {\sin ^2}2x = 1\) thay vào pt ta được:

      \(3.1 - 0 - 4.0 = 2\) (vô lí)

      Do đó chia cả hai vế cho \({\cos ^2}2x \ne 0\) ta được:

      \(3.\frac{{{{\sin }^2}2x}}{{{{\cos }^2}2x}} - \frac{{\sin 2x\cos 2x}}{{{{\cos }^2}2x}} - 4.\frac{{{{\cos }^2}2x}}{{{{\cos }^2}2x}} = \frac{2}{{{{\cos }^2}2x}}\)

      \(\eqalign{& \Leftrightarrow 3{\tan ^2}2x - \tan 2x - 4 = 2\left( {1 + {{\tan }^2}2x} \right) \cr & \Leftrightarrow {\tan ^2}2x - \tan 2x - 6 = 0 \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan 2x = - 2} \cr {\tan 2x = 3} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\alpha \over 2} + k{\pi \over 2}} \cr {x = {\beta \over 2} + k{\pi \over 2}} \cr} } \right.\cr&\text{trong đó }\tan 2\alpha = - 2\,\text{và}\,\tan 2\beta = 3 \cr} \)

      LG c

        \(2{\sin ^2}x + \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\sin x\cos x + \left( {\sqrt 3 - 1} \right){\cos ^2}x = - 1\)

        Lời giải chi tiết:

        Xét \(\cos x = 0 \Rightarrow {\sin ^2}x = 1\) thay vào pt ta được:

        \(2.1 + \left( {3 + \sqrt 3 } \right).0 + \left( {\sqrt 3 - 1} \right).0 = - 1\) (vô lí)

        Do đó chia cả hai vế cho \({\cos ^2}x \ne 0\) ta được:

        \(2.\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\frac{{\sin x\cos x}}{{{{\cos }^2}x}} + \left( {\sqrt 3 - 1} \right).\frac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{{ - 1}}{{{{\cos }^2}x}}\)

        \(\eqalign{&\Leftrightarrow 2{\tan ^2}x + \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\tan x + \sqrt 3 - 1 = - \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) \cr & \Leftrightarrow 3{\tan ^2}x + \left( {3 + \sqrt 3 } \right)\tan x + \sqrt 3 = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = - 1} \cr {\tan x = - {{\sqrt 3 } \over 3}} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - {\pi \over 4} + k\pi } \cr {x = - {\pi \over 6} + k\pi } \cr} } \right.\,\left( {k \in\mathbb Z} \right) \cr} \)

        Giải Chi Tiết Câu 41 Trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        Câu 41 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao yêu cầu chúng ta xét hàm số và tìm các yếu tố liên quan đến đồ thị của nó. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, bao gồm tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị và đồ thị hàm số.

        Phân tích Đề Bài và Xác Định Yêu Cầu

        Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta:

        • Xác định tập xác định của hàm số.
        • Tìm đạo hàm của hàm số.
        • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
        • Vẽ đồ thị hàm số.
        • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.

        Lời Giải Chi Tiết

        Giả sử đề bài yêu cầu chúng ta xét hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Chúng ta sẽ tiến hành giải như sau:

        1. Xác định tập xác định: Hàm số là hàm đa thức nên tập xác định là R (tập số thực).
        2. Tính đạo hàm:y' = 3x^2 - 6x
        3. Tìm điểm cực trị: Cho y' = 0, ta có 3x^2 - 6x = 0 suy ra x = 0 hoặc x = 2.
        4. Xác định loại cực trị:
          • Với x < 0, y' > 0 nên hàm số đồng biến.
          • Với 0 < x < 2, y' < 0 nên hàm số nghịch biến.
          • Với x > 2, y' > 0 nên hàm số đồng biến.
          Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.
        5. Tính giá trị cực trị:
          • y(0) = 2 (cực đại)
          • y(2) = -2 (cực tiểu)
        6. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

        Lưu Ý Quan Trọng

        Khi giải các bài tập về hàm số, cần chú ý:

        • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
        • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số.

        Bài Tập Tương Tự

        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập. Ví dụ:

        • Câu 42 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
        • Bài tập 1.23 trang 25 Sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        Kết Luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Câu 41 trang 47 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc các em học tập tốt!

        ĐiểmGiá trị
        Cực đại(0, 2)
        Cực tiểu(2, -2)
        Bảng giá trị cực trị

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN