1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Câu 32 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 32 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Câu 32 Trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Chào mừng bạn đến với tusach.vn! Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho Câu 32 trang 42 sách Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau :

LG a

    \(a\sin x + b\cos x\) (a và b là hằng số, \(a^2+ b^2≠ 0\))

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& a\sin x + b\cos x \cr&= \sqrt {{a^2} + {b^2}} \left( {{a \over {\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\sin x + {b \over {\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\cos x} \right) \cr & = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \left( {\sin x\cos \alpha + \sin \alpha \cos x} \right) \cr & = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin \left( {x + \alpha } \right) \cr } \)

    trong đó \(\left\{ \begin{array}{l}\cos \alpha = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\\\sin \alpha = \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\end{array} \right.\)

    Vì \( - 1 \le \sin \left( {x + \alpha } \right) \le 1\) nên:

    \( - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin \left( {x + \alpha } \right) \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

    Do đó, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(a\sin x + b\cos x\) lần lượt là :

    \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \,\text{ và }\, - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

    LG b

      \({\sin ^2}x + \sin x\cos x + 3{\cos ^2}x;\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có :

      \(\eqalign{& y={\sin ^2}x + \sin x\cos x + 3{\cos ^2}x \cr&= {{1 - \cos 2x} \over 2} +{1 \over 2}\sin 2x + 3.{{1 + \cos 2x} \over 2} \cr & = \frac{1}{2} - \frac{{\cos 2x}}{2} + \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{3}{2} + \frac{{3\cos 2x}}{2}\cr&= {1 \over 2}\sin 2x + \cos 2x + 2 \cr } \)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{2}\sin 2x + \cos 2x} \right)^2}\\ \le \left( {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + {1^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}x} \right)\\ = \left( {\frac{1}{4} + 1} \right).1 = \frac{5}{4}\\ \Rightarrow {\left( {\frac{1}{2}\sin 2x + \cos 2x} \right)^2} \le \frac{5}{4}\\ \Rightarrow - \frac{{\sqrt 5 }}{2} \le \frac{1}{2}\sin 2x + \cos 2x \le \frac{{\sqrt 5 }}{2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow - \frac{{\sqrt 5 }}{2} + 2 \le \frac{1}{2}\sin 2x + \cos 2x + 2 \le \frac{{\sqrt 5 }}{2} + 2\\ \Rightarrow - \frac{{\sqrt 5 }}{2} + 2 \le y \le \frac{{\sqrt 5 }}{2} + 2\end{array}\)

      Do đó giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \({\sin ^2}x + \sin x\cos x + 3{\cos ^2}x\) lần lượt là :

      \({{\sqrt 5 } \over 2} + 2\,\text{ và }\, - {{\sqrt 5 } \over 2} + 2\)

      LG c

        \(A{\sin ^2}x + B\sin x\cos x + C{\cos ^2}x\) (A, B và C là hằng số).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\eqalign{& A{\sin ^2}x + B\sin x\cos x + C{\cos ^2}x \cr & = A.{{1 - \cos 2x} \over 2} + {B \over 2}.\sin 2x + C.{{1 + \cos 2x} \over 2} \cr & = {B \over 2}.\sin 2x + {{C - A} \over 2}\cos 2x + {{C + A} \over 2} \cr&= a\sin 2x + b\cos 2x + c \cr & \text{ trong đó}\,\,a = {B \over 2},\,b = {{C - A} \over 2},\,c = {{C + A} \over 2} \cr} \)

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}{\left( {a\sin 2x + b\cos 2x} \right)^2}\\ \le \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right)\\ = \left( {{a^2} + {b^2}} \right).1 = {a^2} + {b^2}\\ \Rightarrow {\left( {a\sin 2x + b\cos 2x} \right)^2} \le {a^2} + {b^2}\\ \Rightarrow - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le a\sin 2x + b\cos 2x \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \\ \Rightarrow - \sqrt {{a^2} + {b^2}} + c \le a\sin 2x + b\cos 2x + c \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} + c\end{array}\)

        Vậy \(A{\sin ^2}x + B\sin x\cos x + C{\cos ^2}x\) đạt giá trị lớn nhất là :

        \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} + c\) \( = \sqrt {{{\left( {\frac{B}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{C - A}}{2}} \right)}^2}} + \frac{{C + A}}{2}\) \( = \sqrt {{{{B^2} + {{\left( {C - A} \right)}^2}} \over 4}} + {{C + A} \over 2} \) \(= {1 \over 2}\sqrt {{B^2} + \left( {C - A} \right)^2} + {{C + A} \over 2}\)

        và giá trị nhỏ nhất là \(-\sqrt {{a^2} + {b^2}} + c\) \( = -\sqrt {{{\left( {\frac{B}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{C - A}}{2}} \right)}^2}} + \frac{{C + A}}{2}\) \( =- \sqrt {{{{B^2} + {{\left( {C - A} \right)}^2}} \over 4}} + {{C + A} \over 2} \) \( = - {1 \over 2}\sqrt {{B^2} + {{\left( {C - A} \right)}^2}} + {{C + A} \over 2}.\)

        Câu 32 Trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

        Câu 32 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, hoặc các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm và công thức liên quan.

        I. Đề Bài Câu 32 Trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao (Ví dụ minh họa)

        (Lưu ý: Đề bài cụ thể có thể khác nhau tùy theo phiên bản SGK. Dưới đây là một ví dụ minh họa)

        Giải phương trình lượng giác: 2sin(x) - 1 = 0

        II. Phương Pháp Giải và Lời Giải Chi Tiết

        1. Bước 1: Biến đổi phương trình:
        2. 2sin(x) = 1

          sin(x) = 1/2

        3. Bước 2: Xác định các nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:
        4. Ta biết rằng sin(π/6) = 1/2. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = π/6.

        5. Bước 3: Tìm tất cả các nghiệm của phương trình:
        6. Vì hàm sin có chu kỳ , nên tất cả các nghiệm của phương trình là:

          • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
          • x = π - π/6 + k2π = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

        III. Lưu Ý Quan Trọng Khi Giải Phương Trình Lượng Giác

        • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình.
        • Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn.
        • Không quên cộng thêm k2π (k ∈ Z) để tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
        • Đối với các phương trình phức tạp, có thể sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để đơn giản hóa bài toán.

        IV. Bài Tập Tương Tự và Luyện Tập Thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình lượng giác, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

        • Giải phương trình: cos(x) = √3/2
        • Giải phương trình: tan(x) = 1
        • Giải phương trình: sin(2x) = 0

        V. Tổng Kết

        Câu 32 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình lượng giác. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng đúng phương pháp và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài toán tương tự.

        Tusach.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác!

        Chủ đềNội dung
        Hàm số lượng giácĐịnh nghĩa, tính chất, đồ thị
        Phương trình lượng giácCác dạng phương trình cơ bản, phương pháp giải
        Công thức lượng giácCác công thức cộng, trừ, nhân, chia, hạ bậc, nâng bậc
        Nguồn: tusach.vn

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN