1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Câu 5 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 5 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Câu 5 Trang 78 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 5 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học Hình học không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, đồng phẳng.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập.

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’. Một mặt phẳng (α) cắt các cạnh AA’, BB’, CC, GG’ lần lượt tại A1, B1, C1 và G1. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’. Một mặt phẳng (α) cắt các cạnh AA’, BB’, CC, GG’ lần lượt tại A1, B1, C1 và G1. Chứng minh rằng:

a. GG’ song song và bằng cạnh bên của hình lăng trụ

b. G1 là trọng tâm của tam giác A1B1C1

c. \({G_1}G' = {1 \over 3}\left( {{A_1}A' + {B_1}B' + {C_1}C'} \right);\)

\({G_1}G = {1 \over 3}\left( {{A_1}A + {B_1}B + {C_1}C} \right)\)

Lời giải chi tiết

Câu 5 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Gọi I, I’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, B’C’ thì rõ ràng II' song song và bằng AA’ nên tứ giác AII’A’ là hình bình hành, do đó AI song song và bằng A’I’

Ta cũng có \(AG = {2 \over 3}AI,A'G' = {2 \over 3}A'I'\), mà AI = A’I’ suy ra AG song song và bằng A’G’

Vậy tứ giác AGG’A’ là hình bình hành

Do đó, GG’ song song và bằng AA’

b. B1C1 cắt II’ tại I1 thì I1 là trung điểm của B1C1

Vì G1 thuộc A1I1 và AA1 // GG1 // II1 nên \({{{G_1}{A_1}} \over {{A_1}{I_1}}} = {{GA} \over {AI}} = {2 \over 3}\)

Vậy G1 là trọng tâm tam giác A1B1C1

c. Xét hình bình hành AII’A’. Gọi L, L’ lần lượt là trung điểm của AG và A’G’, L1 là giao điểm của LL’ và A1I1

Khi đó L1 là trung điểm của A1G1

Theo định lí về đường trung bình của hình thang ta có :

\(2{G_1}G' = {L_1}L'+{I_1}I' \)\(= {1 \over 2}\left( {{A_1}A' + {G_1}G'} \right) + {I_1}I'\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{G_1}G' = \frac{1}{2}{A_1}A' + \frac{1}{2}{G_1}G' + {I_1}I'\\ \Leftrightarrow \frac{3}{2}{G_1}G' = \frac{1}{2}{A_1}A' + {I_1}I'\\ \Leftrightarrow {G_1}G' = \frac{1}{3}{A_1}A' + \frac{2}{3}{I_1}I'\end{array}\)

Suy ra: \({G_1}G' = {1 \over 3}\left( {{A_1}A' + 2{I_1}I'} \right)\)

Mặt khác: 2I1I’ = B1B’ + C1C’

Vậy: \({G_1}G' = {1 \over 3}\left( {{A_1}A' + {B_1}B' + {C_1}C'} \right)\)

Chứng minh tương tự ta có: \({G_1}G = {1 \over 3}\left( {{A_1}A + {B_1}B + {C_1}C} \right)\)

Giải Chi Tiết Câu 5 Trang 78 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 5 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Quan hệ song song: Điều kiện để hai vectơ cùng phương, hai đường thẳng song song, hai mặt phẳng song song.
  • Quan hệ đồng phẳng: Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng, ba điểm đồng phẳng.

Nội dung bài toán: (Giả sử nội dung bài toán là: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Chứng minh rằng AB và CD không cùng phương.)

Lời Giải Chi Tiết

Để chứng minh AB và CD không cùng phương, ta cần chứng minh rằng không tồn tại số k khác 0 sao cho AB = kCD.

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh hai vectơ không cùng phương. Ta có thể sử dụng phương pháp phản chứng để giải quyết bài toán này.
  2. Giả sử phản chứng: Giả sử AB và CD cùng phương, tức là tồn tại số k khác 0 sao cho AB = kCD.
  3. Suy luận: Từ giả thiết AB = kCD, ta có thể suy ra các điểm A, B, C, D đồng phẳng.
  4. Mâu thuẫn: Tuy nhiên, theo đề bài, bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Do đó, giả sử phản chứng là sai.
  5. Kết luận: Vậy, AB và CD không cùng phương.

Phương Pháp Giải Bài Toán Tương Tự

Để giải các bài toán tương tự về vectơ trong không gian, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định nghĩa: Áp dụng định nghĩa của vectơ, quan hệ song song, quan hệ đồng phẳng để chứng minh các mệnh đề.
  • Sử dụng các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để biến đổi các vectơ và tìm ra mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng phương pháp phản chứng: Giả sử điều cần chứng minh là sai và dẫn đến mâu thuẫn.

Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể giải các bài tập sau:

  1. Bài 1: Cho hai vectơ ab không cùng phương. Tìm điều kiện để ba vectơ a, b, a + b đồng phẳng.
  2. Bài 2: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng nếu AB = CD thì tứ giác ABCD là hình bình hành.

Tổng Kết

Câu 5 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

Khái niệmGiải thích
Vectơ cùng phươngHai vectơ cùng phương nếu có một vectơ khác vectơ 0 cùng phương với cả hai vectơ đó.
Vectơ đồng phẳngBa vectơ đồng phẳng nếu có một vectơ trong ba vectơ đó biểu diễn được thành tổ hợp tuyến tính của hai vectơ còn lại.
Nguồn: tusach.vn

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN