1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 72 trang 32 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 72 trang 32 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Cánh Diều

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 72 trang 32 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập chất lượng nhất, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả.

Giải phương trình:

Đề bài

Giải phương trình:

a) \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{1}{2}\)

b) \(\sin \left( {\frac{x}{3} + \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

c) \(\cos \left( {2x + \frac{\pi }{5}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

d) \(2\cos \frac{x}{2} + \sqrt 3 = 0\)

e) \(\sqrt 3 \tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) - 1 = 0\)

g) \(\cot \left( {3x + \pi } \right) = - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 72 trang 32 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các kết quả sau:

  1. \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
  2. \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
  3. \(\tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
  4. \(\cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{1}{2}\), phương trình trở thành:

\(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{6} = \pi + \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = k2\pi \\2x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) Ta có \(\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), phương trình trở thành:

\(\sin \left( {\frac{x}{3} + \frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{3} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\\frac{x}{3} + \frac{\pi }{2} = \pi - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{x}{3} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{x}{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k6\pi \\x = \frac{\pi }{2} + k6\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

c) Ta có \(\cos \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\), phương trình trở thành:

\(\cos \left( {2x + \frac{\pi }{5}} \right) = \cos \frac{\pi }{4} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{5} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{5} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{{20}} + k2\pi \\2x = - \frac{{9\pi }}{{20}} + k2\pi \end{array} \right.\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{40}} + k\pi \\x = - \frac{{9\pi }}{{40}} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

d) \(2\cos \frac{x}{2} + \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow \cos \frac{x}{2} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

Ta có \(\cos \frac{{5\pi }}{6} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), phương trình trở thành:

\(\cos \frac{x}{2} = \cos \frac{{5\pi }}{6} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\\frac{x}{2} = - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\pi }}{3} + k4\pi \\x = - \frac{{5\pi }}{3} + k4\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

e) \(\sqrt 3 \tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) - 1 = 0 \Leftrightarrow \tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Ta có \(\tan \frac{\pi }{6} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\), phương trình trở thành:

\(\tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \tan \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow 2x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k\pi \Leftrightarrow 2x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{12} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

f) Ta có \(\cot \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = - 1\), phương trình trở thành:

\(\cot \left( {3x + \pi } \right) = \cot \frac{{ - \pi }}{4} \Leftrightarrow 3x + \pi = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi \Leftrightarrow 3x = \frac{{ - 5\pi }}{4} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5\pi }}{{12}} + k\frac{\pi }{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Giải bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 72 trang 32 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Cánh Diều

Bài 72 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng: Kiểm tra xem một đường thẳng có song song, vuông góc hay cắt một mặt phẳng hay không.
  • Chứng minh tính song song, vuông góc: Sử dụng các định lý, tính chất để chứng minh mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Áp dụng công thức tính góc để tìm góc cần tìm.
  • Tìm giao điểm, giao tuyến: Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, giao tuyến của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Cánh Diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 72 trang 32 SBT Toán 11 Cánh Diều:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Đề bài: Cho hình chóp S.ABCD. Chứng minh rằng AB song song với mặt phẳng (SCD).

Lời giải:

  1. Gọi M là giao điểm của AC và BD.
  2. Chứng minh rằng AB song song với CM.
  3. Chứng minh rằng CM nằm trong mặt phẳng (SCD).
  4. Suy ra AB song song với mặt phẳng (SCD) (theo tính chất đường thẳng song song với một mặt phẳng).

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Đề bài: Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  1. Kẻ AH vuông góc với BC tại H.
  2. Kẻ AK vuông góc với AH tại K.
  3. Chứng minh rằng AK vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
  4. Tính góc SAH.
  5. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng góc SAH.

Mẹo giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác, rõ ràng là bước quan trọng nhất để giải quyết các bài toán hình học không gian.
  • Nắm vững định lý, tính chất: Hiểu rõ các định lý, tính chất về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Sử dụng phương pháp tọa độ: Trong một số trường hợp, sử dụng phương pháp tọa độ có thể giúp giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.
  • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.

Tusach.vn – Nguồn tài liệu học tập Toán 11 uy tín

Tusach.vn là địa chỉ tin cậy cung cấp lời giải chi tiết, chính xác các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các bộ sách giáo khoa khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN