Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 34 trang 78 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng nhất để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin x.\cos x.\cos 2x.\)
Đề bài
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin x.\cos x.\cos 2x.\)
a) Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
b) Tính đạo hàm cấp hai của hàm số tại \({x_0} = \frac{\pi }{6}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính \(f'\left( x \right)\) rồi tính \(f''\left( x \right).\)
Lời giải chi tiết
a)\(f\left( x \right) = \sin x.\cos x.\cos 2x = \frac{1}{2}\sin 2x.\cos 2x = \frac{1}{4}\sin 4x.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{1}{4}{\left( {\sin 4x} \right)^\prime } = \frac{1}{4}.4\cos 4x = \cos 4x.\\ \Rightarrow f''\left( x \right) = {\left( {\cos 4x} \right)^\prime } = - 4\sin 4x.\end{array}\)
b) \(f''\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = - 4\sin \left( {\frac{{4\pi }}{6}} \right) = - 4.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = - 2\sqrt 3 .\)
Bài 34 trang 78 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.
Bài 34 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Để giải câu a, ta cần xác định các vectơ cùng phương, ngược phương. Hai vectơ a và b được gọi là cùng phương nếu tồn tại một số thực k khác 0 sao cho a = kb. Ngược lại, hai vectơ được gọi là ngược phương nếu k < 0.
Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2, 4) và b = (1, 2). Ta thấy a = 2b, do đó a và b cùng phương.
Để tính độ dài của vectơ a = (x, y), ta sử dụng công thức: |a| = √(x² + y²). Ví dụ, cho vectơ a = (3, -4), độ dài của a là |a| = √(3² + (-4)²) = √(9 + 16) = √25 = 5.
Hai vectơ a = (x₁, y₁) và b = (x₂, y₂) vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0, tức là a.b = x₁x₂ + y₁y₂ = 0.
Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1, 2) và b = (-2, 1). Ta có a.b = (1)(-2) + (2)(1) = -2 + 2 = 0, do đó a và b vuông góc.
Để tìm tọa độ của một điểm M thỏa mãn điều kiện cho trước, ta thường sử dụng các công thức về vectơ, chẳng hạn như:
Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ điểm M sao cho AM = 2AB. Ta có AM = (xM - 1, yM - 2) và AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2). Do đó, (xM - 1, yM - 2) = 2(2, 2) = (4, 4). Suy ra xM = 5 và yM = 6. Vậy M(5, 6).
Tusach.vn luôn cập nhật lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 11. Chúng tôi hy vọng rằng những tài liệu này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Hãy truy cập Tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| |a| = √(x² + y²) | Độ dài của vectơ a = (x, y) |
| a.b = x₁x₂ + y₁y₂ | Tích vô hướng của hai vectơ a = (x₁, y₁) và b = (x₂, y₂) |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập