1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 14 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 100 SBT Toán 11 Cánh Diều

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 14 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành.

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\),\(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm của \(SA\), \(SB\), \(SC\), \(SD\). Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào KHÔNG song song với \(NP\)?

A. \(MQ\)

B. \(BD\)

C. \(AD\)

D. \(BC\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Chỉ ra 3 đường thẳng song song với \(NP\), đường thẳng còn lại chính là đáp án cần chọn.

Lời giải chi tiết

Giải bài 14 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Ta có \(N\) là trung điểm của \(SB\), \(P\) là trung điểm của \(SC\), suy ra \(NP\) là đường trung bình của tam giác \(SBC\). Từ đó ta có \(NP\parallel BC\). Chứng minh tương tự ta cũng có \(MQ\parallel AD\).

Do \(ABCD\) là hình bình hành, nên \(AD\parallel BC\).

Hai đường thẳng \(NP\) và \(AD\) phân biệt, cùng song song với \(BC\) nên chúng song song với nhau.

Mặt khác \(NP\) và \(MQ\) phân biệt, cùng song song với \(AD\) nên chúng song song với nhau.

Như vậy đường thẳng \(NP\) song song với các đường thẳng \(BC\), \(AD\), \(MQ\).

Đáp án cần chọn là đáp án B.

Giải bài 14 trang 100 SBT Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 14 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ điểm, hoặc xác định mối quan hệ giữa các điểm dựa trên vectơ.

Nội dung chi tiết bài 14 trang 100 SBT Toán 11 Cánh Diều

Bài 14 thường bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh cụ thể của kiến thức vectơ. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ.
  • Tọa độ vectơ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ: Chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ điểm, xác định mối quan hệ giữa các điểm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 14

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 14, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng phần của bài tập. Dưới đây là ví dụ về cách giải một phần của bài 14 (lưu ý: nội dung cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài):

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}
  2. Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}
  3. Thay overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}
  4. overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}, suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}
  5. Thay overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM} vào phương trình overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}
  6. Suy ra: 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}
  7. Vậy: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm)

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ: Nắm vững các quy tắc và tính chất của vectơ để áp dụng vào giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tusach.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục kiến thức

Tusach.vn luôn nỗ lực cung cấp những tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu của học sinh. Ngoài lời giải chi tiết bài 14 trang 100 SBT Toán 11 Cánh Diều, chúng tôi còn cung cấp lời giải cho nhiều bài tập khác trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các môn học khác. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN