Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 13 trang 74 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng nhất, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {{x_0},b} \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {{x_0},b} \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_0} < {x_n} < b\) và \({x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to {\rm{L}}\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\).
B. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} \to {x_0}\), ta có\(f\left( {{x_n}} \right) \to {\rm{L}}\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\).
C. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_0} < {x_n} < b\) và \({x_n} \to L\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to {x_0}\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\).
D. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} < {x_0}\) và \({x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to {\rm{L}}\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa giới hạn bên phải của hàm số.
Lời giải chi tiết
Sử dụng định nghĩa giới hạn bên phải: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {{x_0},b} \right)\). Số \(L\) được gọi là giới hạn bên phải của hàm số \(y = f\left( x \right)\) khi \(x \to {x_0}\) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_0} < {x_n} < b\) và \({x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L\). Kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\).
Đáp án đúng là A.
Bài 13 trang 74 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các bài toán về tính chất của vectơ, các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học không gian.
Bài 13 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 13 trang 74 SBT Toán 11 Cánh Diều:
Đề bài: Cho hai điểm A và B. Hãy xác định vectơ AB.
Giải: Vectơ AB là vectơ có điểm gốc là A và điểm ngút là B. Nó được biểu diễn bằng hiệu tọa độ của điểm ngút trừ đi tọa độ của điểm gốc: AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA).
Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính a + b.
Giải: Để tính tổng hai vectơ, ta cộng các thành phần tương ứng của chúng: a + b = (1 + (-2); 2 + 1; 3 + 0) = (-1; 3; 3).
Khi giải các bài tập về vectơ, cần lưu ý những điều sau:
Tusach.vn là một website cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 11, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi và lời giải chi tiết. Chúng tôi luôn cập nhật những nội dung mới nhất, đảm bảo cung cấp cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng và hiệu quả nhất. Hãy truy cập Tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA) | Vectơ AB |
| a + b = (ax + bx; ay + by; az + bz) | Tổng hai vectơ |
| ka = (kax; kay; kaz) | Tích của một số thực k với vectơ a |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập