1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 43 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 43 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 43 trang 113 SBT Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 43 trang 113 một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(G\), \(I\), \(K\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABC\), \(A'B'C'\), \(A'B'B\).

Đề bài

Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(G\), \(I\), \(K\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABC\), \(A'B'C'\), \(A'B'B\).

a) Chứng minh rằng \(IK\parallel \left( {BCC'B'} \right)\).

b) Chứng minh rằng \(\left( {AGK} \right)\parallel \left( {A'IC} \right)\).

c) Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua \(K\) và song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt \(A'C\) tại điểm \(L\). Tính \(\frac{{LA'}}{{LC}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 43 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(B'C'\), \(BB'\). Sử dụng định lí Thales, chứng minh rằng \(IK\parallel MN\), từ đó suy ra điều phải chứng minh.

b) Chỉ ra rằng mặt phẳng \(\left( {AGK} \right)\) cũng là mặt phẳng \(\left( {AB'P} \right)\), mặt phẳng \(\left( {A'IC} \right)\) cũng là mặt phẳng \(\left( {A'MC} \right)\). Để chứng minh \(\left( {AB'P} \right)\) song song với \(\left( {A'MC} \right)\), cần chỉ ra hai đường thẳng cắt nhau, nằm trong \(\left( {AB'P} \right)\) và song song với \(\left( {A'MC} \right)\).

c) Sử dụng định lí Thales trong không gian với trường hợp hai đường thẳng \(B'A\) và \(A'C\) cắt ba mặt phẳng song song \(\left( {ABC} \right)\), \(\left( \alpha \right)\), \(\left( {A'B'C'} \right)\) để tính tỉ số \(\frac{{LA'}}{{LC}}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 43 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(B'C'\), \(BB'\).

Do \(I\) là trọng tâm tam giác \(A'B'C'\) nên \(I \in A'M\) và \(\frac{{A'I}}{{A'M}} = \frac{2}{3}\).

Tương tự, ta cũng có \(K \in A'N\) và \(\frac{{A'K}}{{A'N}} = \frac{2}{3}\).

Do \(\frac{{A'I}}{{A'M}} = \frac{{A'K}}{{A'N}}\) nên \(IK\parallel MN\). Vì \(MN \in \left( {BCC'B'} \right)\) nên \(IK\parallel \left( {BCC'B'} \right)\).

b) Gọi \(P\) là trung điểm cạnh \(BC\).

Do \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(G \in AP\).

Mặt khác, do \(K\) là trọng tâm tam giác \(\left( {A'B'B} \right)\) nên \(B'K\) đi qua trung điểm của \(A'B\). Vì \(ABB'A'\) là hình bình hành, nên ta suy ra \(AB'\) cũng đi qua trung điểm của \(A'B\). Do vậy, ba điểm \(A\), \(K\), \(B'\) thẳng hàng. Từ đó, mặt phẳng \(\left( {AGK} \right)\) chính là mặt phẳng \(\left( {AB'P} \right)\).

Do \(I \in A'M\), nên mặt phẳng \(\left( {A'IC} \right)\) cũng là mặt phẳng \(\left( {A'MC} \right)\). Như vậy, để chứng minh \(\left( {AGK} \right)\) song song với \(\left( {A'IC} \right)\), ta cần chứng minh \(\left( {AB'P} \right)\) song song với \(\left( {A'MC} \right)\).

Tứ giác \(MB'PC\) có \(MB' = PC\left( { = \frac{1}{2}BC} \right)\) và \(MB'\parallel PC\) nên nó là hình bình hành.

Suy ra \(B'P\parallel MC\). Do \(MC \subset \left( {A'MC} \right)\) nên \(B'P\parallel \left( {A'MC} \right)\).

Chứng minh tương tự, ta cũng có \(AP\parallel \left( {A'MC} \right)\).

Như vậy \(\left( {AB'P} \right)\parallel \left( {A'MC} \right)\), và bài toán được chứng minh.

c) Xét ba mặt phẳng song song \(\left( {A'B'C'} \right)\), \(\left( \alpha \right)\), \(\left( {ABC} \right)\), ta có đường thẳng \(B'A\) cắt ba mặt phẳng lần lượt tại \(B'\), \(K\), \(A\). Hơn nữa, đường thẳng \(A'C\) cũng cắt ba mặt phẳng trên lần lượt tại \(A'\), \(L\), \(C\). Do đó, theo định lí Thales trong không gian, ta có: \(\frac{{B'K}}{{A'L}} = \frac{{KA}}{{LC}} = \frac{{AB'}}{{CA'}} \Rightarrow \frac{{LA'}}{{LC}} = \frac{{B'K}}{{KA}}\).

Gọi \(O\) là trung điểm của \(A'B\). Vì \(K\) là trọng tâm tam giác \(\left( {A'B'B} \right)\) nên ta có \(\frac{{B'K}}{{B'O}} = \frac{2}{3}\). Mà \(\frac{{B'O}}{{AB'}} = \frac{1}{2}\) nên \(\frac{{B'K}}{{AB'}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{B'K}}{{KA}} = \frac{1}{2}\). Từ đó \(\frac{{LA'}}{{LC}} = \frac{1}{2}\).

Giải bài 43 trang 113 SBT Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 43 trang 113 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài 43 trang 113 SBT Toán 11 Cánh Diều

Bài 43 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất của phép toán vectơ.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước, ví dụ như tìm vectơ cùng phương, cùng hướng, hoặc có độ dài nhất định.
  • Tính tích vô hướng: Yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ và sử dụng kết quả để suy ra mối quan hệ giữa chúng (ví dụ: vuông góc, song song).
  • Ứng dụng vào hình học không gian: Sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình khối trong không gian (ví dụ: tính góc giữa hai mặt phẳng, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng).

Hướng dẫn giải bài 43 trang 113 SBT Toán 11 Cánh Diều (Ví dụ)

Để minh họa, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ cụ thể. Giả sử bài 43 yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ AB + CD = AD + CB. Cách giải như sau:

  1. Phân tích: Sử dụng quy tắc cộng vectơ để biểu diễn các vectơ ở vế phải của đẳng thức.
  2. Áp dụng quy tắc: Áp dụng quy tắc cộng vectơ để biến đổi vế phải của đẳng thức thành vế trái.
  3. Kết luận: Kết luận đẳng thức được chứng minh.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng.
  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Biến đổi đại số một cách cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình biến đổi các biểu thức vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập môn Toán 11:

  • Sách giáo khoa Toán 11
  • Các trang web học Toán trực tuyến
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 43 trang 113 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Công thức quan trọngMô tả
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Độ dài vectơ|a| = √(x² + y² + z²)

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN