1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 42 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 83 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 42 trang 83 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính các giới hạn sau:

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\lim \frac{{2n - 4}}{5}\)

b) \(\lim \frac{{1 + \frac{1}{{2n}}}}{{2n}}\)

c) \(\lim \left( {2 + \frac{7}{{{4^n}}}} \right)\)

d) \(\lim \frac{{ - 4{n^2} - 3}}{{2{n^2} - n + 5}}\)

e) \(\lim \frac{{\sqrt {9{n^2} + 2n + 1} }}{{n - 5}}\)

g) \(\lim \frac{{{3^n} + {{4.9}^n}}}{{{{3.4}^n} + {9^n}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất về giới hạn hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\lim \left( {2n - 4} \right) = \lim \left[ {n\left( {2 - \frac{4}{n}} \right)} \right] = \lim n.\lim \left( {2 - \frac{4}{n}} \right) = 2\lim n = + \infty \)

Suy ra \(\lim \frac{{2n - 4}}{5} = + \infty \).

b) Ta có: \(\lim \left( {1 + \frac{1}{{2n}}} \right) = \lim 1 + \lim \frac{1}{{2n}} = 1 + 0 = 1\) và \(\lim 2n = + \infty \).

Suy ra \(\lim \frac{{1 + \frac{1}{{2n}}}}{{2n}} = 0\).

c) Ta có \(\lim \left( {2 + \frac{7}{{{4^n}}}} \right) = \lim 2 + \lim \frac{7}{{{4^n}}} = 2 + 0 = 2\).

d) Ta có \(\lim \frac{{ - 4{n^2} - 3}}{{2{n^2} - n + 5}} = \lim \frac{{{n^2}\left( { - 4 - \frac{3}{{{n^2}}}} \right)}}{{{n^2}\left( {2 - \frac{1}{n} + \frac{5}{{{n^2}}}} \right)}}\)

\( = \lim \frac{{ - 4 - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{2 - \frac{1}{n} + \frac{5}{{{n^2}}}}} = \frac{{\lim \left( { - 4} \right) - \lim \frac{3}{{{n^2}}}}}{{\lim 2 - \lim \frac{1}{n} + \lim \frac{5}{{{n^2}}}}} = \frac{{ - 4 - 0}}{{2 - 0 + 0}} = - 2\)

e) Ta có: \(\lim \frac{{\sqrt {9{n^2} + 2n + 1} }}{{n - 5}} = \lim \frac{{\sqrt {{n^2}\left( {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} }}{{n\left( {1 - \frac{5}{n}} \right)}} = \lim \frac{{\sqrt {{n^2}} \sqrt {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{n\left( {1 - \frac{5}{n}} \right)}}\)

\( = \lim \frac{{n\sqrt {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{n\left( {1 - \frac{5}{n}} \right)}} = \lim \frac{{\sqrt {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{1 - \frac{5}{n}}}\).

Do \(\lim \left( {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \lim 9 + \lim \frac{2}{n} + \lim \frac{1}{{{n^2}}} = 9 + 0 + 0 = 9\), ta suy ra:

\(\lim \sqrt {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} = \sqrt 9 = 3\).

Mặt khác, \(\lim \left( {1 - \frac{5}{n}} \right) = \lim 1 - \lim \frac{5}{n} = 1 - 0 = 1\)

Suy ra \(\lim \frac{{\sqrt {9{n^2} + 2n + 1} }}{{n - 5}} = \lim \frac{{\sqrt {9 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{1 - \frac{5}{n}}} = \frac{3}{1} = 3\).

f) Ta có: \(\lim \frac{{{3^n} + {{4.9}^n}}}{{{{3.4}^n} + {9^n}}} = \lim \frac{{\frac{{{3^n}}}{{{9^n}}} + 4}}{{3.\frac{{{4^n}}}{{{9^n}}} + 1}} = \frac{{\lim {{\left( {\frac{3}{9}} \right)}^n} + \lim 4}}{{\lim 3.\lim {{\left( {\frac{4}{9}} \right)}^n} + \lim 1}} = \frac{{0 + 4}}{{3.0 + 1}} = 4\)

Giải bài 42 trang 83 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 42 trang 83 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học môn Toán lớp 11, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến phép toán vectơ, tính chất của vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học không gian.

Nội dung chi tiết bài 42 trang 83 SBT Toán 11 Cánh Diều

Bài 42 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học không gian (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Hướng dẫn giải bài 42 trang 83 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Để giải bài 42 trang 83 SBT Toán 11 Cánh Diều hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức liên quan đến vectơ.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho.
  3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài, các em có thể sử dụng các phương pháp khác nhau (phương pháp tọa độ, phương pháp hình học,...).
  4. Thực hiện các phép toán một cách chính xác: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Đáp án chi tiết bài 42 trang 83 SBT Toán 11 Cánh Diều

Dưới đây là đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 42 trang 83 Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều:

Câu hỏiĐáp án
42.1... (Đáp án chi tiết câu 42.1)
42.2... (Đáp án chi tiết câu 42.2)
42.3... (Đáp án chi tiết câu 42.3)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức, định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tusach.vn – Nguồn tài liệu học tập Toán 11 uy tín

Tusach.vn là website cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập môn Toán 11, bao gồm:

  • Giải bài tập Sách bài tập Toán 11
  • Giải bài tập trong sách giáo khoa Toán 11
  • Đề thi thử Toán 11
  • Bài giảng Toán 11

Hãy truy cập tusach.vn để học Toán 11 hiệu quả hơn!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN