1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 49 trang 79 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 49 trang 79 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Cánh Diều

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 49 trang 79 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 3}}{{x + 4}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 3}}{{x + 4}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

a) Tìm đạo hàm của hàm số.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \( - 3.\)

c) Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có tung độ bằng \(1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 49 trang 79 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm x0 thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right).\)

Lời giải chi tiết

a) \(f'\left( x \right) = {\left( {\frac{{2x - 3}}{{x + 4}}} \right)^\prime } = \frac{{2\left( {x + 4} \right) - \left( {2x - 3} \right)}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}} = \frac{{11}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}.\)

b) Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị có hoành độ bằng \( - 3.\)

\( \Rightarrow {x_0} = - 3;{\rm{ }}{y_0} = - 9 \Rightarrow M\left( { - 3; - 9} \right).\)

\( \Rightarrow f'\left( { - 3} \right) = \frac{{11}}{{{{\left( { - 3 + 4} \right)}^2}}} = 11.\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( { - 3; - 9} \right)\) là:

\(y = f'\left( { - 3} \right)\left( {x - \left( { - 3} \right)} \right) + f\left( { - 3} \right) \Leftrightarrow y = 11.\left( {x + 3} \right) - 9 \Leftrightarrow y = 11x + 24.\)

c) Gọi \(N\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị có tung độ bằng \(1.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {y_0} = 1 \Rightarrow \frac{{2{x_0} - 3}}{{{x_0} + 4}} = 1 \Leftrightarrow 2{x_0} - 3 = {x_0} + 4 \Leftrightarrow {x_0} = 7 \Rightarrow N\left( {7;1} \right).\\ \Rightarrow f'\left( 7 \right) = \frac{{11}}{{{{\left( {7 + 4} \right)}^2}}} = \frac{1}{{11}}.\end{array}\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(N\left( {7;1} \right)\) là:

\(y = f'\left( 7 \right)\left( {x - 7} \right) + f\left( 7 \right) \Leftrightarrow y = \frac{1}{{11}}\left( {x - 7} \right) + 1 \Leftrightarrow y = \frac{1}{{11}}x + \frac{4}{{11}}.\)

Giải bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 49 trang 79 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Cánh Diều

Bài 49 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng: Kiểm tra xem một đường thẳng có song song, vuông góc hay cắt một mặt phẳng hay không.
  • Chứng minh tính song song, vuông góc: Sử dụng các định lý, tính chất để chứng minh mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Áp dụng công thức tính góc để tìm góc cần tìm.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Xác định vị trí giao điểm (nếu có) của đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Cánh Diều, Tusach.vn xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Đề bài: Cho hình chóp S.ABCD. Chứng minh rằng AB song song với mặt phẳng (SCD).

Lời giải:

  1. Gọi M là giao điểm của AC và BD.
  2. Chứng minh rằng AB song song với CM.
  3. Chứng minh rằng CM nằm trong mặt phẳng (SCD).
  4. Suy ra AB song song với mặt phẳng (SCD) (theo tính chất đường thẳng song song với một mặt phẳng).

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Đề bài: Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  1. Kẻ AH vuông góc với BC tại H.
  2. Kẻ AK vuông góc với AH tại K.
  3. Chứng minh rằng AK vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
  4. Tính góc SAH.
  5. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng góc SAH.

Mẹo giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Để giải tốt các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, các em cần:

  • Nắm vững các định lý, tính chất về quan hệ song song, vuông góc.
  • Vẽ hình chính xác và trực quan.
  • Sử dụng phương pháp chứng minh gián tiếp.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tusach.vn – Đồng hành cùng học sinh

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục kiến thức. Ngoài lời giải chi tiết bài 49 trang 79 SBT Toán 11 Cánh Diều, chúng tôi còn cung cấp đầy đủ lời giải các bài tập khác trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các môn học khác. Hãy truy cập Tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất!

ChươngBàiNội dung
149Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
250...

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN