1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin giải các bài tập liên quan.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và dễ hiểu nhất.

Bảng 5.12 cho biết về phân phối khối lượng của một nhóm 32 học sinh

Hoạt động 3

    Bảng 5.12 cho biết về phân phối khối lượng của một nhóm 32 học sinh

    Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    a, Xác định nhóm chứa trung vị \({M_e}\) của mẫu số liệu đã cho. Tính \({M_e}\)

    b, Kí hiệu \({u_1},{u_2},...{u_{32}}\) là các giá trị của mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Nhóm dưới \({M_e}\) có bao nhiêu giá trị? Nhóm trên \({M_e}\) có bao nhiêu giá trị?

    c, Hãy giải thích vì sao Bảng 5.20 aBảng 5.20 b tương ứng là bảng phân bố tần số của nhóm dưới và bảng phân bố tần số của nhóm trên.

    Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    d, Tính các tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) , (trung vị của nhóm dưới) và tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\)( trung vị của nhóm trên) của mẫu số liệu cho trong Bảng 5.20 .

    Phương pháp giải:

    a, Lập bảng tần số ghép nhóm để xác định nhóm trung vị và công thức tính \({M_e}\)

    b, Dựa vào câu a để xác định

    c, Do khoảng cách nhóm trung vị là 5 và tần số nhóm là 7 nên chia đều khoảng cách có 5 giá trị nhỏ hơn \({M_e}\) và 2 giá trị lớn hơn bằng \({M_e}\).

    d, Dựa vào công thức tính trung vị để xác định \({Q_1}\), \({Q_3}\).

    Lời giải chi tiết:

    a,

    Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 3

    Ta có: \(\frac{N}{2} = \frac{{32}}{2} = 16\). Nhóm trung vị là [40,45).

    \({L_m} = 40\), \(\frac{N}{2} = \frac{{32}}{2} = 16\), T= 11,\({n_m} = 7\) , h= 5

    \({M_e} = {L_m} + \frac{{\frac{N}{2} - T}}{{{n_m}}}.h = 40 + \frac{{16 - 11}}{7}.5 \approx 43,57\)

    b, Do \({M_e}\) thuộc nhóm [40,45) nên

     Tổng giá trị nhỏ hơn \({M_e}\) là : 5+6=11

     Tổng giá trị lớn hơn \({M_e}\) là: 2+5+4+3=14

    c, Dựa vào câu c nên Bảng 5.20 aBảng 5.20 b tương ứng là bảng phân bố tần số của nhóm dưới và bảng phân bố tần số của nhóm trên.

    d Tính \({Q_1}\): Bảng tần số tích lũy

    Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 4

    Ta có:\(\frac{N}{2} = \frac{{16}}{2} = 8\). Nhóm trung vị là [35,40).

    \({L_1} = 35\), \(\frac{N}{2} = \frac{{16}}{2} = 8\), T= 5,\({n_1} = 6\) , h= 5

    \({Q_1} = {M_e} = {L_1} + \frac{{\frac{N}{2} - T}}{{{n_1}}}.h = 35 + \frac{{8 - 5}}{6}.5 = 37,5\)

    Tính \({Q_3}\): Bảng tần số tích lũy

    Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 5

    Ta có:\(\frac{N}{2} = \frac{{16}}{2} = 8\). Nhóm trung vị là [50,55).

    \({L_3} = 50\), \(\frac{N}{2} = \frac{{16}}{2} = 8\), T= 7,\({n_3} = 4\) , h= 5

    \({Q_3} = {M_e} = {L_3} + \frac{{\frac{N}{2} - T}}{{{n_3}}}.h = 50 + \frac{{8 - 7}}{4}.5 = 51,25\)

    Luyện tập 3

      Bảng 5.22 biểu diễn kết quả điều tra do Ban chấp hành Công đoàn của một xí nghiệp may thực hiện về lương hàng tháng của 604 công nhân và cán bộ lãnh đạo

      a, Ban chấp hành Công đoàn muốn đề nghị trợ cấp cho nhóm 25% số công nhân có mức lương thấp nhất trong công ty. Hãy ước tính mức lương cao nhất của nhóm công nhân này. ( làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)

      b, Để có thêm thông tin nhằm hoạch định vấn đề lương thưởng cho năm tới, Ban giám đốc căn cứ vào 50% công nhân có lương nằm ở trung tâm của mẫu số liệu. Hãy xác định mức lương thấp nhất và mức lương cao nhất của nhóm công nhân này ( làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)

      Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      a, Tính \({Q_1}\) để tìm mức lương cao nhất của 25% số công nhân

      b, Tính \({Q_2}\) và \({Q_3}\)

      Lời giải chi tiết:

      a, Bảng tần số tích lũy

      Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

      Ta có: \(\frac{N}{2} = \frac{{604}}{2} = 302 \Rightarrow \frac{N}{4} = \frac{{604}}{4} = 151 \Rightarrow \frac{{3N}}{4} = 453\)

      Các nhóm chứa \({Q_1}\), \({Q_2}\) và \({Q_3}\) là [6,8), [8,10) và [10,12)

      Độ dài các nhóm ghép đều bằng 2

      Ta có: \({L_1} = 6,{n_1} = 187,{T_1} = 56\)\( \Rightarrow {Q_1} = {L_1} + \frac{{\frac{N}{4} - {T_1}}}{{{n_1}}}.h = 6 + \frac{{151 - 56}}{{187}}.2 \approx 7,02\)( triệu đồng)

      Mức lương cao nhất của nhóm công ty này là xấp xỉ 7,02 triệu đồng

      b, Ta có: \({L_2} = 8,{n_2} = 202,{T_2} = 243\)\( \Rightarrow {Q_2} = {L_2} + \frac{{\frac{N}{2} - {T_2}}}{{{n_2}}}.h = 8 + \frac{{302 - 243}}{{202}}.2 \approx 8,58\)

      \({L_3} = 10,{n_3} = 65,{T_3} = 445\)\( \Rightarrow {Q_3} = {L_3} + \frac{{\frac{{3N}}{4} - {T_3}}}{{{n_3}}}.h = 10 + \frac{{453 - 445}}{{65}}.2 \approx 10,25\)

      Vậy mức lương cao nhất và thấp nhất của 50% nhóm công nhân trung tâm là xấp xỉ 10,25 triệu đồng và 8,58 triệu đồng.

      Giải mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1 thường xoay quanh các bài toán về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Nội dung chính của Mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1

      • Ôn tập về đạo hàm: Nhắc lại các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
      • Đạo hàm của hàm hợp: Giải thích và minh họa cách tính đạo hàm của hàm hợp bằng quy tắc chuỗi.
      • Đạo hàm của hàm ẩn: Hướng dẫn cách tìm đạo hàm của hàm ẩn bằng phương pháp lấy đạo hàm hai vế.
      • Bài tập áp dụng: Cung cấp các bài tập đa dạng về đạo hàm, từ cơ bản đến nâng cao, để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

      Ví dụ minh họa: Giải bài tập 1 mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1

      Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x2 + 1).

      Lời giải:

      1. Đặt u = x2 + 1. Khi đó, y = sin(u).
      2. Tính đạo hàm của u theo x: du/dx = 2x.
      3. Tính đạo hàm của y theo u: dy/du = cos(u).
      4. Áp dụng quy tắc chuỗi: dy/dx = (dy/du) * (du/dx) = cos(u) * 2x = 2x * cos(x2 + 1).

      Vậy, đạo hàm của hàm số y = sin(x2 + 1) là y' = 2x * cos(x2 + 1).

      Mẹo giải bài tập về đạo hàm

      • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán về đạo hàm.
      • Sử dụng quy tắc chuỗi một cách linh hoạt: Quy tắc chuỗi là công cụ quan trọng để tính đạo hàm của hàm hợp.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài SGK Toán 11 tập 1, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

      • Sách bài tập Toán 11: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và có đáp án.
      • Các trang web học Toán trực tuyến: Ví dụ như tusach.vn, VietJack, Hoc24,...
      • Video bài giảng Toán 11: Giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải toán.

      Kết luận

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập về đạo hàm trong Mục 3 trang 139 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Công thứcMô tả
      (u + v)'Đạo hàm của tổng hai hàm số
      (u - v)'Đạo hàm của hiệu hai hàm số
      (u * v)'Đạo hàm của tích hai hàm số
      Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm cơ bản

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN