Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 74, 75, 76, 77 sách giáo khoa Toán 11 tập 2. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.
Mục 2 này tập trung vào các kiến thức quan trọng về... (điền kiến thức chính của mục 2 vào đây). Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải từng bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng.
Vẽ hai đường thẳng song song a và b.
Vẽ hai đường thẳng song song a và b.
Trên a, lấy hai điểm phân biệt tùy ý A và A’.
Hãy xác định d(A,b) và d(A’,b) rồi so sánh hai khoảng các này.

Phương pháp giải:
Tứ giác có 2 cặp cạnh song song là hình bình hành. Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:

Kẻ AI vuông góc với b, A’J vuông góc với a
Mà a // b nên A’J vuông góc với b. Suy ra AI song song với A’J
Mặt khác, AA’ song song với IJ
Suy ra AA’JI là hình bình hành
Nên AI = A’J
Vậy d(A,b) = d(A’,b).
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’, cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Mặt phẳng (GA’C’) cắt AB, BC lần lượt tại M, N. Tính diện tích tứ giác A’C’NM.
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: \(S = h.\frac{{a + b}}{2}\)
Với h là đường cao, a là đáy lớn, b là đáy nhỏ.
Lời giải chi tiết:

Kẻ đường thẳng đi qua G và song song với A’C’ cắt AB, AC tại M, N
Suy ra A’C’MN là hình thang
Xét tam giác ABC có: MN // AC (cùng // A’C’) nên MN = \(\frac{2}{3}\)AC \(\frac{2}{3}\)a
Gọi M’ là trung điểm của A’C’, G’ là trọng tâm tam giác A’B’C’
Ta có: GG’ vuông góc với (A’B’C’) nên GG’ vuông góc với A’C’
G’M’ là trung tuyến của A’B’C’ nên G’M’ vuông góc với A’C’ (Vì tam giác A’B’C’ đều)
Suy ra (GG’M’) vuông góc với A’C’
\( \Rightarrow \)GM’ vuông góc với A’C’
Tam giác A’B’C’ đều cạnh a nên B’M’ = \(B'M' = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)
Suy ra G’M’ = \(G'M' = \frac{{\sqrt 3 }}{6}a\)
Xét tam giác vuông GM’G’ tại M’ có:
\(GM' = \sqrt {GG{'^2} + G'M{'^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{6}a} \right)}^2}} = \frac{{7\sqrt 3 }}{6}a\)
\(S = GM'.\frac{{MN + A'C'}}{2} = \frac{{7\sqrt 3 }}{6}a.\frac{{\frac{2}{3}a + a}}{2} = \frac{{35\sqrt 3 }}{{36}}{a^2}\)
Cho đường thẳng a và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) song song với nhau. Trên a lấy hai điểm tuỳ ý A, B. Gọi A’, B’ lần lượt là các hình chiếu của A, B trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) (Hình 8,56).
a) Hỏi ABB'A' là hình gì? Vì sao?
b) Hãy xác định các khoảng cách d(A, \(\left( \alpha \right)\)) và d(B, \(\left( \alpha \right)\)). So sánh các khoảng cách đó.

Phương pháp giải:
Hình bình hành là tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song với nhau
Lời giải chi tiết:
a) AA’ và BB’ cùng vuông góc với a nên AA’ // BB’
a song song với \(\left( \alpha \right)\) nên AB // A’B’
Suy ra ABB’A’ là hình bình hành
b) ABB’A’ là hình bình hành nên AA’ = BB’
Vậy d(A, \(\left( \alpha \right)\)) = d(B, \(\left( \alpha \right)\))
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Các cạnh bên của hình lăng trụ tạo với đáy một góc 600 và hình chiếu vuông góc của đỉnh A’ trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của BC. Tính d(B’C’, (ABC)).
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa d và (P) song song với d là khoảng cách từ một điểm A bất kì thuộc d đến (P).
Lời giải chi tiết:

Gọi D là trung điểm của BC
A’D vuông góc với (ABC)
Suy ra góc A’AD bằng 600
\(A'D = AA'.\sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\,\)
Vì B’C’ // BC nên B’C’ // (ABC)
Suy ra \(d\left( {B'C',\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {\left( {A'B'C'} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = A'D = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)
Xét hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N là 2 điểm bất kì thuộc đáy (A'B'C'D') và M, N lần lượt là hình chiếu của M, N trên (ABCD). Hải MNN’M’ là hình gì? Vì sao? Có nhận xét gì về d(M, (ABCD)) VÀ d(N,(ABCD))?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
MNN’M’ là hình bình hành vì 2 đáy song song.
d(M, (ABCD)) = d(N,(ABCD)).
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AC = 2a, AA’ = \(\sqrt 2 a\), hình chiếu vuông góc của A’ trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh AC. Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ này.
Phương pháp giải:
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau. Để tính khoảng cách giữa (P) và (Q) ta thực hiện các bước:
+ Bước 1: Chọn một điểm A trên (P) sao cho khoảng cách từ A đến (Q) có thể được xác định dễ nhất.
+ Bước 2: Kết luận: d((P); (Q)) = d(A; (Q)).
Lời giải chi tiết:

Gọi F là trung điểm của AC nên AF = a
(ABC) // (A’B’C) nên \(d\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right) = A'F\)
Xét tam giác A’AF vuông tại F có:
\(A'F = \sqrt {AA{'^2} - A{F^2}} = \sqrt {2{a^2} - {a^2}} = a\)
Trong một tiết học bơi, thầy giáo dạy bơi chỉ về phía bục nhảy và hỏi học sinh của mình: "Làm sao để tính được khoảng cách từ mặt sản của bục nhảy đến mặt nước. Trong lúc các học sinh khác đang suy nghĩ thì có một ban đã đưa ra câu trả lời như sau: "Em sẽ cầm một sợi dây thừng dài, leo lên bục nhảy, thả một dầu dạy xuống cho đến khi nào dầu dây chạm mặt nước thì đánh dấu vị trí của dây tại vị trí mặt sàn của bục nhảy. Sau do, thu dây lại và do chiều dài của đoạn dây (từ dầu dãy đến vị trí đã đánh dấu) thì do chính là khoảng cách cần tim - Cách làm của bạn ấy có dùng không? Vì sao?

Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa 2 mặt song song là khoảng cách từ 1 điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
Lời giải chi tiết:
Cách làm của bạn ấy đúng vì khoảng cách giữa 2 mặt song song là khoảng cách từ 1 điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, và các bài toán liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là vô cùng quan trọng, không chỉ cho việc giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 74, 75, 76, 77 SGK Toán 11 tập 2:
Đề bài: (Viết đề bài vào đây)
Lời giải: (Viết lời giải chi tiết vào đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và các lưu ý quan trọng)
Đề bài: (Viết đề bài vào đây)
Lời giải: (Viết lời giải chi tiết vào đây)
Đề bài: (Viết đề bài vào đây)
Lời giải: (Viết lời giải chi tiết vào đây)
Đề bài: (Viết đề bài vào đây)
Lời giải: (Viết lời giải chi tiết vào đây)
Tusach.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong Mục 2 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt!
| Bài tập | Trang | Độ khó |
|---|---|---|
| Bài 1 | 74 | Dễ |
| Bài 2 | 75 | Trung bình |
| Bài 3 | 76 | Khó |
| Bài 4 | 77 | Trung bình |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập