1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 107, 108, 109, 110 sách giáo khoa Toán 11 tập 1. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, từ đó áp dụng linh hoạt vào các bài tập khác.

Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\). Biết rằng hai đường thẳng a và b nằm trong \(\left( \alpha \right)\) sao cho \(a\,{\rm{//}}\left( \beta \right)\) và \(b\,{\rm{//}}\left( \beta \right)\).

Hoạt động 2

    Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\). Biết rằng hai đường thẳng a và b nằm trong \(\left( \alpha \right)\) sao cho \(a\,{\rm{//}}\left( \beta \right)\) và \(b\,{\rm{//}}\left( \beta \right)\).

    a) Vì sao \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là hai mặt phẳng phân biệt?

    b) Nếu \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\) theo giao tuyến c thì c có song song với a và b hay không?

    c) Nếu a cắt b tại M thì \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) có thể có điểm chung hay không ?

    Phương pháp giải:

    a) Hai mặt phẳng phân biệt là hai mặt phẳng không trùng nhau.

    b) Cho a // (P). Nếu (Q) chứa a và (Q) cắt (P) theo giao tuyến b thì a // b.

    c) Chứng minh phản chứng (Giả sử \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) có điểm chung).

    Lời giải chi tiết:

    a) Nếu \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) trùng nhau thì a, b song song với \(\left( \alpha \right)\)

    Mà a, b nằm trong \(\left( \alpha \right)\) (Mâu thuẫn)

    Vậy \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là hai mặt phẳng phân biệt.

    b) \(a\,{\rm{//}}\left( \beta \right)\), \(b\,{\rm{//}}\left( \beta \right)\)

    Mà \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\) theo giao tuyến c nên a // c, b // c.

    c) Giả sử \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) có điểm chung. Vì \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\) là 2 mặt phẳng phân biệt nên \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\)

    Theo phần b, suy ra a // c // b (Mâu thuẫn)

    Vậy nếu a cắt b tại M thì \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\) không có điểm chung.

    Luyện tập 2

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC. Chứng minh rằng mặt phẳng (MNP) song song với mặt phẳng (ABCD).

      Phương pháp giải:

      Nếu mặt phẳng (P) chứa 2 đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Xét tam giác SAB có M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN // AB. Suy ra MN // (ABCD).

      Xét tam giác SBC có N, P lần lượt là trung điểm của SB, SC nên NP // BC. Suy ra NP // (ABCD).

      Vậy (MNP) // (ABCD).

      Hoạt động 3

        Cho điểm A nằm ngoài một mặt phẳng \(\left( \beta \right)\). Trong \(\left( \beta \right)\), lấy hai đường thẳng cắt nhau a và b. Vẽ các đường thẳng \({d_1}\), \({d_2}\) qua A và lần lượt song song với a, b. Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng xác định bởi \({d_1}\) và \({d_2}\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) có điểm chung không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Nếu mặt phẳng (P) chứa 2 đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q).

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{d_1}\,{\rm{//}}\,a\\a \subset \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow {d_1}\,{\rm{//}}\,\left( \beta \right)\\\left\{ \begin{array}{l}{d_2}\,{\rm{//}}\,b\\b \subset \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow {d_2}\,{\rm{//}}\,\left( \beta \right)\end{array}\)

        Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa \({d_1}\), \({d_2}\) cắt nhau tại A và cùng song song với \(\left( \beta \right)\) nên \(\left( \alpha \right)\) song song với \(\left( \beta \right)\).

        Vậy mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) không điểm chung.

        Luyện tập 3

          Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Lấy M là trung điểm của đoạn AD. Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua M và song song với mặt phẳng (SAC). Xác định giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) với các mặt của hình chóp đã cho.

          Phương pháp giải:

          Kẻ 2 đường thẳng đi qua M và song song với 2 đường thẳng trong (SAC).

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Trong tam giác SAD, vẽ đường thẳng đi qua M, song song với SA, cắt SD tại E (tức ME là đường trung bình của tam giác SAD), suy ra ME // (SAC) (1).

          Trong tam giác ACD, vẽ đường thẳng đi qua M, song song với AC, cắt CD tại F (tức MF là đường trung bình của tam giác ACD), suy ra MF // (SAC) (2).

          Từ (1) và (2) suy ra (ME, MF) // (SAC), do đó (MEF) là \(\left( \alpha \right)\).

          \(\begin{array}{l}\left( {MEF} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MF\\\left( {MEF} \right) \cap \left( {SAD} \right) = ME\\\left( {MEF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = EF\end{array}\)

          Luyện tập 4

            Cho hình chóp S.ABC. Gọi M là trung điểm của SA. Một đường thẳng d đi qua M và song song với mặt phẳng (ABC) nhưng không song song với BC. Xác định giao điểm của d với mặt phẳng (SBC).

            Phương pháp giải:

            Kẻ đường thẳng đi qua M và song song với một đường thẳng nằm trong (SBC) khác BC.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

            Trong tam giác SAB, vẽ đường thẳng d đi qua M và song song với AB, cắt SB tại D (tức MD là đường trung bình của tam giác SAB), suy ra MD // (ABC).

            Vậy giao điểm của d với (ABC) là D.

            Hoạt động 4

              Cho mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) cắt hai mặt phẳng song song \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) lần lượt theo hai giao tuyến a và b. Hỏi a và b có điểm chung hay không? Vì sao?

              Phương pháp giải:

              Hai đường thẳng lần lượt nằm trong 2 mặt phẳng song song thì song song hoặc chéo nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Đường thẳng a, b lần lượt nằm trong 2 mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) song song với nhau nên a và b song song hoặc chéo nhau.

              Luyện tập 5

                Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD với đáy lớn AD = 2BC. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AD và SD.

                a) Chứng minh rằng (SAB) // (CIK).

                b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD. Lấy M là điểm bất kì trên đoạn CD, đường thẳng OM cắt CI, AB lần lượt tại N, P và SM cắt CK tại Q. Chứng minh rằng SP // NQ.

                Phương pháp giải:

                a) Nếu mặt phẳng (P) chứa 2 đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q).

                b) Cho 2 mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                a) Xét tam giác SAD có I, K lần lượt là trung điểm của AD, SD nên IK // SA.

                Ta có có AD // BC (ABCD là hình thang), AI = BC nên ABCI là hình bình hành. Suy ra IC // AB.

                Vậy (CIK) // (SAB).

                b)

                \(\begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SPM} \right) = SP\\\left( {CIK} \right) \cap \left( {SPM} \right) = NQ\end{array}\)

                Mà (SAB) // (CIK) (cmt) nên SP // NQ.

                Giải mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

                Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững kiến thức về các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn.

                Nội dung chính của mục 2 trang 107, 108, 109, 110

                • Phép tịnh tiến: Định nghĩa, tính chất, và ứng dụng của phép tịnh tiến trong hình học.
                • Phép quay: Định nghĩa, tính chất, và cách xác định tâm quay, góc quay.
                • Phép đối xứng trục: Định nghĩa, tính chất, và cách xác định trục đối xứng.
                • Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tính chất, và cách xác định tâm đối xứng.
                • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các phép biến hình vào giải quyết các bài toán thực tế.

                Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 107, 108, 109, 110 SGK Toán 11 tập 1:

                Bài 1: (Trang 107)

                Đề bài: Cho điểm A(1; 2). Tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

                Giải: Gọi A'(x'; y') là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Ta có:

                x' = x + vx = 1 + 3 = 4

                y' = y + vy = 2 + (-1) = 1

                Vậy A'(4; 1).

                Bài 2: (Trang 108)

                Đề bài: Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0. Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 90°.

                Giải: Gọi d' là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 90°. Để tìm phương trình của d', ta cần tìm hai điểm thuộc d và tìm ảnh của chúng qua phép quay. Sau đó, tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm ảnh này.

                Mẹo giải nhanh các bài tập về phép biến hình

                • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Đây là bước quan trọng nhất để giải quyết các bài toán về phép biến hình.
                • Sử dụng công thức: Các công thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm cần được ghi nhớ và áp dụng chính xác.
                • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Tusach.vn - Đồng hành cùng bạn học Toán 11

                Tusach.vn tự hào là một trong những trang web cung cấp lời giải bài tập Toán 11 tập 1 nhanh chóng, chính xác và dễ hiểu nhất. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các bài giảng chất lượng cao để giúp các em học tập tốt hơn. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

                Chúc các em học tập tốt!

                Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                VỀ TUSACH.VN