1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Mục 2 này tập trung vào các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AA' \bot AB\) và \(A'A \bot AD\) (Hình 8.8)

Hoạt động 2

    Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AA' \bot AB\) và \(A'A \bot AD\) (Hình 8.8)

    a) Mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) có vuông góc với \(A'A\) không? Vì sao?

    b) Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua \(A\) và vuông góc với \(A'A\). Hãy tìm giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) với các mặt phẳng \(\left( {AA'B'B} \right)\) và \(\left( {A'ADD'} \right)\). Từ đó tìm mối quan hệ giữa \(\left( \alpha \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)

    Phương pháp giải:

    a) Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng nằm trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

    b) Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng là ta tìm được giao tuyến của chúng.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    a) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot AB\\AA' \bot AD\\AB \cap AD = \left\{ A \right\}\end{array} \right. \Rightarrow AA' \bot \left( {ABCD} \right)\)

    b) Vì \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(A\) và vuông góc với \(AA'\)\( \Rightarrow \)\(\left( \alpha \right)\) trùng với \(\left( {ABCD} \right)\)

    Do đó \(\left( \alpha \right) \cap \left( {AA'B'B} \right) = AB\)

    \(\left( \alpha \right) \cap \left( {AA'D'D} \right) = AD\)

    Luyện tập 2

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật và \(SA\) vuông góc với đáy. Gọi \(B',C',D'\) lần lượt là hình chiếu của \(A\) trên các cạnh \(SB,SC,SD\). Chứng minh \(SC \bot \left( {AB'D'} \right)\) và \(AB',AC',AD'\) cùng nằm trên một mặt phẳng.

      Phương pháp giải:

      Chứng minh \(AB' \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AB' \bot SC\)

      Chứng minh \(AD' \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AD' \bot SC\)

      Chứng minh ba đường thẳng \(AB',AC',AD'\) cùng vuông góc với một đường thẳng

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      +) Ta có \(BC \bot AB\) (Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật)

      \(BC \bot SA\) vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

      Mà \(AB' \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow AB' \bot BC\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AB' \bot SB\\AB' \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AB' \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AB' \bot SC\)

      +) Ta có \(DC \bot AD\) (Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật)

      \(DC \bot SA\) vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}DC \bot AD\\DC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow DC \bot \left( {SAD} \right)\)

      Mà \(AD' \subset \left( {SAD} \right) \Rightarrow AD' \bot DC\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AD' \bot SD\\AD' \bot DC\end{array} \right. \Rightarrow AD' \bot \left( {SDC} \right) \Rightarrow AD' \bot SC\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}SC \bot AB'\\SC \bot AD'\end{array} \right. \Rightarrow SC \bot \left( {AB'D'} \right)\)

      +) Ta có \(AB',AC',AD'\) cùng vuông góc với \(SC\) suy ra chúng cùng nằm trên mặt phẳng. Mà \(SC \bot \left( {AB'D'} \right)\) nên mặt phẳng đó là \(\left( {AB'D'} \right)\)

      Hoạt động 3

        Cho hai đường thẳng \(a,b\) song song với nhau và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) vuông góc với \(a\) (Hình 8.13). Hỏi \(\left( \alpha \right)\) có vuông góc với \(b\) không? Vì sao?

        Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng từ vuông góc đến song song

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\left\{ \begin{array}{c}a//b\\a \bot \left( \alpha \right)\end{array} \right. \Rightarrow b \bot \left( \alpha \right)\)

        Luyện tập 3

          Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(H,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A\) trên \(SB,SD\). Chứng minh \(HK \bot \left( {SAC} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Chứng minh \(BD \bot \left( {SAC} \right)\) và \(HK//BD\). Từ đó suy ra \(HK \bot \left( {SAC} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Ta có \(BD \bot AC\) (vì \(ABCD\) là hình vuông)

          \(BD \bot SA\) vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

          Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\) \(\left( 1 \right)\)

          Xét \(\Delta SAB\) có \(AH \bot SB\)\( \Rightarrow \frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SH.SB}}{{S{B^2}}} = \frac{{S{A^2}}}{{S{B^2}}}\)

          Xét \(\Delta SAD\) có \(AK \bot SD\)\( \Rightarrow \frac{{SK}}{{SD}} = \frac{{SK.SD}}{{S{D^2}}} = \frac{{S{A^2}}}{{SD}}\)

          Mà \(SB = SD\)\( \Rightarrow \frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SK}}{{SD}} \Rightarrow HK//BD\) (áp dụng định lí Ta – lét) \(\left( 2 \right)\)

          Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(HK \bot \left( {SAC} \right)\)

          Luyện tập 4

            Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(DB\), \(SA = SC\), \(SB = SD\). Gọi \(I,K\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(BC\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa \(IK\) và song song với \(SO\). Chứng minh \(\left( \alpha \right) \bot BD\)

            Phương pháp giải:

            Chứng minh \(\left( \alpha \right)//\left( {SAC} \right)\)

            Chứng minh \(BD \bot \left( {SAC} \right)\) từ đó suy ra \(BD \bot \left( \alpha \right)\)

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

            Ta có \(IK//AC\) vì \(IK\) là đường trung bình của \(\Delta SAC\)\(\left\{ \begin{array}{l}IK//AC\\IK \subset \left( \alpha \right)\end{array} \right. \Rightarrow AC//\left( \alpha \right)\)

            Vì \(\left\{ \begin{array}{l}SO//\left( \alpha \right)\\AC//\left( \alpha \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAC} \right)//\left( \alpha \right)\)

            Vì \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O\) nên \(AC \bot BD\) tại \(O\)

            Xét \(\Delta SBD\) có \(SB = SD\) và \(O\) là trung điểm của \(BD\)\( \Rightarrow SO \bot BD\)

            Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\)

            Mà \(\left( \alpha \right)//\left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot BD\)

            Luyện tập 5

              Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(B'\) là hình chiếu của \(A\) trên \(SB\), \(O'\) là hình chiếu của \(O\) trên \(SC\). Chứng minh \(AB'//\left( {O'BD} \right)\)

              Phương pháp giải:

              \(AB'//\left( {O'BD} \right)\)

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

              Ta có \(AC \bot BD\) (giả thiết)

              Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BD\)

              Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot SC\)

              Vì \(\left\{ \begin{array}{l}OO' \bot SC\,\,\left( {gt} \right)\\BD \bot SC\end{array} \right. \Rightarrow SC \bot \left( {O'BD} \right)\)

              +) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\,\,\left( {gt} \right)\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AB'\)

              Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AB' \bot BC\\AB' \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow AB' \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AB' \bot SC\)

              Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AB' \bot SC\\\left( {O'BD} \right) \bot SC\end{array} \right. \Rightarrow AB'//\left( {O'BD} \right)\)

              Giải mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

              Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào việc nghiên cứu các phép biến hình trong mặt phẳng. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong mục 2, trang 56, 57, 58, 59, 60, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

              Nội dung chính của Mục 2

              • Phép tịnh tiến: Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép tịnh tiến.
              • Phép quay: Nghiên cứu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép quay.
              • Phép đối xứng trục: Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép đối xứng trục.
              • Phép đối xứng tâm: Nghiên cứu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép đối xứng tâm.
              • Ứng dụng của các phép biến hình: Giải các bài tập liên quan đến việc sử dụng các phép biến hình để chứng minh tính chất hình học.

              Giải chi tiết các bài tập trang 56, 57, 58, 59, 60

              Bài 1 (Trang 56)

              Đề bài: Cho điểm A(1; 2) và vector v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vector v.

              Lời giải:

              Tọa độ điểm A' được tính theo công thức: x' = x + vx; y' = y + vy. Thay các giá trị vào, ta có: x' = 1 + 3 = 4; y' = 2 + (-1) = 1. Vậy A'(4; 1).

              Bài 2 (Trang 57)

              Đề bài: Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0. Tìm phương trình đường thẳng d' là ảnh của d qua phép quay tâm O góc 90 độ.

              Lời giải:

              Để tìm phương trình d', ta cần tìm hai điểm thuộc d và tìm ảnh của chúng qua phép quay. Sau đó, tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm ảnh này.

              Bài 3 (Trang 58)

              Đề bài: Cho điểm M(2; -3). Tìm tọa độ điểm M' là ảnh của M qua phép đối xứng trục Ox.

              Lời giải:

              Phép đối xứng trục Ox biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x; -y). Vậy M'(2; 3).

              Bài 4 (Trang 59)

              Đề bài: Cho điểm N(-1; 4). Tìm tọa độ điểm N' là ảnh của N qua phép đối xứng tâm I(0; 0).

              Lời giải:

              Phép đối xứng tâm I(a; b) biến điểm N(x; y) thành điểm N'(2a - x; 2b - y). Vậy N'(2*0 - (-1); 2*0 - 4) = N'(1; -4).

              Bài 5 (Trang 60)

              Đề bài: Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A'B'C' đối xứng nhau qua đường thẳng d thì bằng nhau.

              Lời giải:

              Chứng minh dựa trên các tính chất của phép đối xứng và định nghĩa của hai tam giác bằng nhau (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc).

              Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình

              • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
              • Sử dụng công thức tọa độ một cách chính xác.
              • Vẽ hình để minh họa và hiểu rõ bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 2 trang 56, 57, 58, 59, 60 SGK Toán 11 tập 2 và tự tin giải các bài tập liên quan. Tusach.vn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức.

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN