Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 131, 132, 133 SGK Toán 11 tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong chương trình học.
tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu và lời giải chính xác, dễ hiểu nhất.
Nhằm tìm hiểu tình hình học sinh rèn luyện sức khỏe qua môn bơi lội, nhà trường đề nghị mỗi lớp thống kê thời gian các bạn trong lớp dành cho môn thể thao này hàng tuần. Đầu tiên, Hùng- lớp trưởng lớp 11A1 - điều tra và ghi lại thời gian tập luyện và bơi lội của mỗi bạn.
Nhằm tìm hiểu tình hình học sinh rèn luyện sức khỏe qua môn bơi lội, nhà trường đề nghị mỗi lớp thống kê thời gian các bạn trong lớp dành cho môn thể thao này hàng tuần. Đầu tiên, Hùng- lớp trưởng lớp 11A1 - điều tra và ghi lại thời gian tập luyện và bơi lội của mỗi bạn. Nhưng sau đó, Hùng đã tập hợp số liệu trong bảng dưới đây ( Bảng 5.10):

a, Tính thời gian tập luyện trung bình của 4 bạn ứng với nhóm ghép thứ nhất biết rằng số liệu Hùng ghi chép về 4 bạn này là 40, 35, 45, 55 (phút).
Đặt \({c_1} = \frac{{30 + 60}}{2}\). Có nhận xét gì về chênh lệch kết quả tìm được với \({c_1}\).
b, Nếu chỉ dựa vào Bảng 5.10 mà không có đầy đủ các số liệu lúc đầu , hãy thử đưa ra một cách ước tính thời gian bơi lội trung bình của lớp 11A1. Giải thích cách tính.
Phương pháp giải:
a, Thời gian tập luyện trung bình là số trung bình cộng của bốn số 40, 35, 45, 55.
b, Tính số trung bình cộng của mỗi nhóm thời gian là \({c_1},{c_2},{c_3},{c_4},{c_5}\). Sau đó, lấy 5 số trung bình cộng nhân với tần số tương ứng và chia cho tổng tần số sẽ có thời gian bơi lội trung bình của lớp 11A1.
Lời giải chi tiết:
a, Thời gian tập luyện trung bình của 4 bạn nhóm ghép thứ nhất là:
(40+35+45+55):4=43,75 ( phút)
Ta có: \({c_1} = \frac{{30 + 60}}{2} = 45\)
Nhận xét: Kết quả tìm được có giá trị gần bằng với \({c_1}\).
b, Ta có: \({c_1} = \frac{{30 + 60}}{2} = 45\), \({c_2} = \frac{{60 + 90}}{2} = 75\), \({c_3} = \frac{{90 + 120}}{2} = 105\), \({c_4} = \frac{{120 + 150}}{2} = 135\), \({c_5} = \frac{{150 + 180}}{2} = 165\).
Thời gian bơi lội trung bình của lớp 11A1 là:\(\frac{{{c_1}.4 + {c_2}.8 + {c_3}.12 + {c_4}.3 + {c_5}.5}}{{32}} = \frac{{45.4 + 75.8 + 105.12 + 135.3 + 165.5}}{{32}} = 102,18\)( phút)
Ta đi tính các giá trị trung bình của từng nhóm thời gian là \({c_1},{c_2},{c_3},{c_4},{c_5}\) Sau đó, nhân 5 giá trị trung bình vừa tìm được với tần số tương ứng và chia cho tổng tần số để được thời gian bơi lội trung bình của cả lớp.
Xét tình huống đã nêu ở đầu bài học
a, Tính chiều dài trung bình của các lá cây được khảo sát trong mẫu số liệu ở Bảng 5.9 a.
b, Ước tính chiều dài trung bình của lá cây thông qua mẫu số liệu ghép nhóm trong Bảng 5.9 b . Đối chiếu với kết quả ở câu a có nhận xét gì?


Phương pháp giải:
a, Tính giá trị trung bình bằng cách cộng tổng các giá trị và chia cho tổng tần số
b, Tính giá trị đại diện của từng nhóm và áp dụng công thức tính giá trị trung bình của bảng tần số ghép nhóm
Lời giải chi tiết:
a, Độ dài trung bình của lá cây là: ( 40+46+45+…+56+45):32=49,96 (cm)
b, Bảng mẫu số liệu ghép nhóm

Ước tính độ dài trung bình của lá cây là:
\(\mathop x\limits^\_ = \frac{{1620}}{{32}} = 50,625\)
Kết quả câu b và a xấp xỉ nhau.
Mục 1 của SGK Toán 11 tập 1 thường xoay quanh các kiến thức cơ bản về dãy số, giới hạn dãy số và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào việc giải các bài tập từ trang 131 đến 133, cung cấp lời giải chi tiết và phương pháp tiếp cận hiệu quả.
Đề bài: (Giả sử đề bài là chứng minh dãy số {an} = 2n + 1 là dãy số tăng)
Lời giải: Để chứng minh dãy số {an} = 2n + 1 là dãy số tăng, ta cần chứng minh an+1 > an với mọi n thuộc N*. Ta có:
an+1 = 2(n+1) + 1 = 2n + 3
an = 2n + 1
Vì 2n + 3 > 2n + 1 với mọi n thuộc N*, nên an+1 > an. Vậy dãy số {an} = 2n + 1 là dãy số tăng.
Đề bài: (Giả sử đề bài là tính giới hạn của dãy số {bn} = 1/n)
Lời giải: Khi n tiến tới vô cùng, 1/n tiến tới 0. Do đó, lim (1/n) = 0.
Đề bài: (Giả sử đề bài là ứng dụng giới hạn dãy số để chứng minh một bất đẳng thức)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách sử dụng giới hạn dãy số để chứng minh bất đẳng thức)
Ngoài SGK Toán 11 tập 1, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập mục 1 trang 131, 132, 133 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập