1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.11 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm cơ bản và kỹ năng giải toán liên quan.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAB, SAD. Lấy I là trung điểm của đoạn BC.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAB, SAD. Lấy I là trung điểm của đoạn BC.

a) Chứng minh rằng MN // BD.

b) Gọi L, H lần lượt là giao điểm của SB, SD với mặt phẳng (MNI). Chứng minh rằng LH // BD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Áp dụng định lý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

b) - Cách tìm giao điểm của một đường thẳng a với một mặt phẳng (P):

+ Bước 1: Tìm \(\left( Q \right) \supset a\). Tìm \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\)

+ Bước 2: Tìm \(I = a \cap d\). I chính là giao điểm của a và (P).

- Áp dụng hệ quả: Nếu 2 mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa 2 đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với 2 đường thẳng đó hoặc trùng với một trong 2 đường thẳng đó

Lời giải chi tiết

Bài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm AD

\( \Rightarrow SM = \frac{2}{3}SE,SN = \frac{2}{3}SF\)

Xét tam giác SEF có: \(\frac{{SM}}{{SE}} = \frac{{SN}}{{SF}} = \frac{2}{3} \Rightarrow MN/EF\)

Xét tam giác ABD có E, F lần lượt là trung điểm của AB, AD nên \(EF//BD\)

Vậy \(MN//BD\).

b) Trong (ABCD), gọi \(G\left( {G \in CD} \right)\) sao cho \(IG//BD\), gọi \(P = AB \cap IG,Q = AD \cap IG\).

Mở rộng (MNI) thành (MNQP)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}M \in SE \subset \left( {SAB} \right)\\P \in AB \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MP \subset \left( {SAB} \right)\\MP \subset \left( {MNQP} \right)\\ \Rightarrow MP = \left( {SAB} \right) \cap \left( {MNQP} \right)\end{array}\)

Gọi \(L = SB \cap MP\)\( \Rightarrow L = SB \cap \left( {MNQP} \right)\)(1)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}N \in SF \subset \left( {SAD} \right)\\Q \in AD \subset \left( {SAD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow NQ \subset \left( {SAD} \right)\\NQ \subset \left( {MNQP} \right)\\ \Rightarrow NQ = \left( {SAD} \right) \cap \left( {MNQP} \right)\end{array}\)

Gọi \(H = SD \cap NQ\)\( \Rightarrow H = SD \cap \left( {MNQP} \right)\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(LH = \left( {SBD} \right) \cap \left( {MNQP} \right)\)

Mà \(BD//MN\) (phần a)

\( \Rightarrow LH//BD//MN\).

Bài 4.11 Trang 100 SGK Toán 11 Tập 1 - Cùng khám phá: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số.

Nội dung bài tập 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1

Bài tập thường có dạng như sau: Cho hàm số y = f(x). Hãy:

  • Tính đạo hàm f'(x).
  • Xác định các điểm tới hạn của hàm số.
  • Lập bảng biến thiên của hàm số.
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Phương pháp giải bài tập 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x). Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
  2. Bước 2: Tìm các điểm tới hạn. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm tới hạn. Các điểm tới hạn là các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  3. Bước 3: Lập bảng biến thiên. Lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Xét dấu đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định để xác định chiều biến thiên của hàm số.
  4. Bước 4: Tìm cực đại, cực tiểu. Sử dụng bảng biến thiên hoặc quy tắc xét dấu đạo hàm để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy giải bài tập 4.11.

Giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Lập bảng biến thiên:
    x-∞02+∞
    y'+-+
    y
  4. Tìm cực đại, cực tiểu: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.
  • Lập bảng biến thiên một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

tusach.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài tập 4.11 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN