1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với tusach.vn! Tại đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ các bước giải, giải thích rõ ràng từng khái niệm, và cung cấp các ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu sâu sắc về nội dung bài học.

Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\). Dùng định nghĩa tính đạo hàm của các hàm số:

Hoạt động 4

    Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\). Dùng định nghĩa tính đạo hàm của các hàm số:

    a) \(y = {e^x}\);

    b) \(y = \ln x\).

    Phương pháp giải:

    Tính giới hạn \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Với bất kì \({x_0} \in \mathbb{R}\), ta có:

    \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{e^x} - {e^{{x_0}}}}}{{x - {x_0}}}\)

    Đặt \(x = {x_0} + \Delta x\). Ta có:

    \(\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{{e^{{x_0} + \Delta x}} - {e^{{x_0}}}}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{{e^{{x_0}}}.{e^{\Delta x}} - {e^{{x_0}}}}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{{e^{{x_0}}}.\left( {{e^{\Delta x}} - 1} \right)}}{{\Delta x}}\\ & = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {e^{{x_0}}}.\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{{e^{\Delta x}} - 1}}{{\Delta x}} = {e^{{x_0}}}.1 = {e^{{x_0}}}\end{array}\)

    Vậy \({\left( {{e^x}} \right)^\prime } = {e^x}\) trên \(\mathbb{R}\).

    b) Với bất kì \({x_0} > 0\), ta có:

    \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\ln {\rm{x}} - \ln {{\rm{x}}_0}}}{{x - {x_0}}}\)

    Đặt \(x = {x_0} + \Delta x\). Ta có:

    \(\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\ln \left( {{x_0} + \Delta x} \right) - \ln {{\rm{x}}_0}}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\ln \left( {\frac{{{x_0} + \Delta x}}{{{{\rm{x}}_0}}}} \right)}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + \frac{{\Delta x}}{{{{\rm{x}}_0}}}} \right)}}{{\Delta x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{1}{{{x_0}}}.\frac{{\ln \left( {1 + \frac{{\Delta x}}{{{{\rm{x}}_0}}}} \right)}}{{\frac{{\Delta x}}{{{x_0}}}}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{1}{{{x_0}}}.\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + \frac{{\Delta x}}{{{{\rm{x}}_0}}}} \right)}}{{\frac{{\Delta x}}{{{x_0}}}}}\end{array}\)

    Đặt \(\frac{{\Delta x}}{{{x_0}}} = t\). Lại có: \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{1}{{{x_0}}} = \frac{1}{{{x_0}}};\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + \frac{{\Delta x}}{{{{\rm{x}}_0}}}} \right)}}{{\frac{{\Delta x}}{{{x_0}}}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + t} \right)}}{t} = 1\)

    Vậy \(f'\left( {{x_0}} \right) = \frac{1}{{{x_0}}}.1 = \frac{1}{{{x_0}}}\)

    Vậy \({\left( {\ln x} \right)^\prime } = \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

    Thực hành 5

      Tìm đạo hàm của các hàm số:

      a) \(y = {9^x}\) tại \(x = 1\);

      b) \(y = \ln x\) tại \(x = \frac{1}{3}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \({\left( {{a^x}} \right)^\prime } = {a^x}\ln a;{\left( {\ln {\rm{x}}} \right)^\prime } = \frac{1}{x}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(y' = {\left( {{9^x}} \right)^\prime } = {9^x}\ln 9\).

      Từ đó: \(y'\left( 1 \right) = {9^1}\ln 9 = 9\ln 9\).

      b) Ta có: \(y' = {\left( {\ln x} \right)^\prime } = \frac{1}{x}\).

      Từ đó: \(y'\left( {\frac{1}{3}} \right) = \frac{1}{{\frac{1}{3}}} = 3\).

      Giải mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm.

      1. Ôn tập kiến thức cơ bản về đạo hàm

      Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng ôn tập lại một số kiến thức quan trọng về đạo hàm:

      • Định nghĩa đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0 là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi đối số tiến tới x0.
      • Quy tắc tính đạo hàm: Có nhiều quy tắc tính đạo hàm khác nhau, như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và các hàm số đặc biệt (hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
      • Ứng dụng của đạo hàm: Đạo hàm được sử dụng để tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên của hàm số, và giải các bài toán liên quan đến tốc độ biến thiên.

      2. Giải bài tập mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 4 trang 44 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1

      Lời giải:

      1. Sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, và lũy thừa, ta có:
      2. f'(x) = 3x2 + 4x - 5
      Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x)

      Lời giải:

      1. Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm lượng giác, ta có:
      2. g'(x) = cos(x) - sin(x)

      3. Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

      Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết mọi bài toán về đạo hàm.
      • Phân tích cấu trúc của hàm số: Xác định hàm số thuộc loại nào (đa thức, lượng giác, mũ, logarit, hàm hợp) để áp dụng quy tắc đạo hàm phù hợp.
      • Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ tính đạo hàm trực tuyến có thể giúp bạn kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ hơn về quá trình tính đạo hàm.

      4. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

      Bài tậpNội dung
      Bài 3Tính đạo hàm của hàm số h(x) = ex + ln(x)
      Bài 4Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)2

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đạo hàm trong SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN