1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 15 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 15 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 15 trang 35 SGK Toán 11 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 15 thuộc chương trình Toán 11 Tập 2, sách Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác và ứng dụng của hàm số lượng giác. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x - 2}} = \sqrt 8 \);

b) \({9^{2x - 1}} = {81.27^x}\);

c) \(2{\log _5}\left( {x - 2} \right) = {\log _5}9\);

d) \({\log _2}\left( {3{\rm{x}} + 1} \right) = 2 - {\log _2}\left( {x - 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 15 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Đưa 2 vế của phương trình về cùng cơ số.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x - 2}} = \sqrt 8 \Leftrightarrow {\left( {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right)^{x - 2}} = {\left( {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{ - 3}}} \right)^{\frac{1}{2}}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2x - 4}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - \frac{3}{2}}}\\ \Leftrightarrow 2x - 4 = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow 2{\rm{x}} = \frac{5}{2} \Leftrightarrow {\rm{x}} = \frac{5}{4}\end{array}\)

b) \({9^{2x - 1}} = {81.27^x} \Leftrightarrow {\left( {{3^2}} \right)^{2x - 1}} = {3^4}.{\left( {{3^3}} \right)^x} \Leftrightarrow {3^{4{\rm{x}} - 2}} = {3^{4 + 3{\rm{x}}}} \Leftrightarrow 4{\rm{x}} - 2 = 4 + 3{\rm{x}} \Leftrightarrow x = 6\).

c) \(2{\log _5}\left( {x - 2} \right) = {\log _5}9\)

ĐKXĐ: \(x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 2\)

\(PT \Leftrightarrow {\log _5}{\left( {x - 2} \right)^2} = {\log _5}{3^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = {3^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 3\\x - 2 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5 (TMĐK) \\x = - 1 (Loại) \end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\).

d) \({\log _2}\left( {3{\rm{x}} + 1} \right) = 2 - {\log _2}\left( {x - 1} \right)\).

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}3{\rm{x}} + 1 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - \frac{1}{3}\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)

\(\begin{array}{l}PT \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3{\rm{x}} + 1} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)\left( {x - 1} \right) = {\log _2}{2^2}\\ \Leftrightarrow \left( {3{\rm{x}} + 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 4 \Leftrightarrow 3{{\rm{x}}^2} + x - 3{\rm{x}} - 1 = 4 \Leftrightarrow 3{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 (Loại) \\x = \frac{5}{3} (TMĐK)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{5}{3}\).

Bài 15 trang 35 SGK Toán 11 Tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 15 trang 35 SGK Toán 11 Tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Dưới đây là giải chi tiết bài tập này, cùng với những hướng dẫn hữu ích để các em có thể tự giải quyết các bài toán tương tự.

Nội dung bài tập

Bài 15 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giải chi tiết bài tập

Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  2. Tính chất của các hàm số lượng giác (tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ, khoảng đồng biến, nghịch biến).
  3. Cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác.
  4. Các công thức lượng giác cơ bản.

Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trong bài tập:

Câu a:

Giải thích rõ ràng từng bước, sử dụng công thức và tính chất liên quan. Ví dụ:

Để xác định tập xác định của hàm số y = tan(x), ta cần tìm các giá trị của x sao cho cos(x) ≠ 0. Điều này có nghĩa là x ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Câu b:

Tương tự như câu a, giải thích chi tiết và rõ ràng.

Câu c:

Giải thích chi tiết và rõ ràng.

Mẹo giải bài tập

Để giải các bài tập về hàm số lượng giác một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Vẽ đồ thị của hàm số để dễ dàng hình dung được sự biến thiên của hàm số.
  • Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi biểu thức và đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 16 trang 35 SGK Toán 11 Tập 2 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 17 trang 36 SGK Toán 11 Tập 2 - Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập ôn tập chương 3 trong sách bài tập Toán 11 Tập 2.

Kết luận

Bài 15 trang 35 SGK Toán 11 Tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự. Chúc các em học tốt!

Hàm sốTập xác địnhTập giá trị
y = sin(x)R[-1, 1]
y = cos(x)R[-1, 1]
y = tan(x)x ≠ π/2 + kπR

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN