1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 4 trang 17, 18 , 19 GK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 17, 18 , 19 GK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 17, 18, 19 Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 4 trang 17, 18, 19 sách Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu nhất.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho (alpha = frac{pi }{3}). Biểu diễn các góc lượng giác ( - alpha ,alpha + pi ,pi - alpha ,frac{pi }{2} - alpha ) trên đường tròn lượng giác và rút ra mỗi liên hệ giữ giá trị lượng giác của các góc này với giá trị lượng giác của góc (alpha )

Hoạt động 3

    Cho \(\alpha = \frac{\pi }{3}\). Biểu diễn các góc lượng giác \( - \alpha ,\alpha + \pi ,\pi - \alpha ,\frac{\pi }{2} - \alpha \) trên đường tròn lượng giác và rút ra mỗi liên hệ giữ giá trị lượng giác của các góc này với giá trị lượng giác của góc \(\alpha \)

    Phương pháp giải:

    Vẽ đường tròn lượng giác dựa vào kiến thức đã học rồi nhận xét

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 4 trang 17, 18 , 19 GK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Dựa vào đường tròn lượng giác ta nhận được:

    \(\left. \begin{array}{l}\sin \left( { - \alpha } \right) = - \sin \alpha \\\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}tan\left( { - \alpha } \right) = - \tan \alpha \\\cot \left( { - \alpha } \right) = - \cot \alpha \end{array} \right.\)

    \(\left. \begin{array}{l}\sin \left( {\pi + \alpha } \right) = - \sin \alpha \\\cos \left( {\pi + \alpha } \right) = - \cos \alpha \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan \left( {\pi + \alpha } \right) = \tan \alpha \\\cot \left( {\pi + \alpha } \right) = \cot \alpha \end{array} \right.\)

    \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\sin \left( {\pi - \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2},\,\,\,\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\\cos \left( {\pi - \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{1}{2},\,\,\,\cos \frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\pi - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{3}\\\cos \left( {\pi - \frac{\pi }{3}} \right) = - \cos \frac{\pi }{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\pi - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cos \alpha \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = - \tan \alpha \\\cot \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cot \alpha \end{array} \right.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2},\,\,\,\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2},\,\,\,\cos \frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \frac{\pi }{3}\\\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cos \alpha \\\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha \\\cot \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \tan \alpha \end{array} \right.\end{array}\)

    Thực hành

      a) Biểu diễn \(\cos 638^\circ \) qua gí trị lượng giác của góc có số đo từ \(0^\circ \) đến \(45^\circ \)

      b) Biểu diễn \(\cot \frac{{19\pi }}{5}\) qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến \(\frac{\pi }{4}\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào ví dụ 4 để làm bài

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\cos 638^\circ = \cos \left( {4.180^\circ + 90^\circ - 8^\circ } \right) = - \cos \left( {90^\circ - 8^\circ } \right) = - \sin 8^\circ \)

      b) \(\cot \left( {\frac{{19\pi }}{5}} \right) = \cot \left( {4\pi - \frac{\pi }{5}} \right) = - \cot \left( {\frac{\pi }{5}} \right)\)

      Vận dụng

        Trong Hình 11, vị trí cabin mà Bình và Cường ngồi trên vòng quay được đánh dấu với điểm B và C.

        Giải mục 4 trang 17, 18 , 19 GK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Chứng minh rằng chiều cao từ điểm B đến mặt đất bằng \(\left( {13 + 10\sin \alpha } \right)\) mét với α là số đo của một góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB. Tính độ cao của điểm B so với mặt đất khi \(\alpha = - 30^\circ \)

        b) Khi điểm B cách mặt đất 4m thì điểm C cách mặt đất bao nhiêu mét? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức lượng giác đã học để tính.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chiều cao từ điểm B đến mặt đất là độ dài đoạn KH.

        Điểm B là điểm biểu diễn cho góc lượng giác có số đo góc là \(\alpha \) trên đường tròn lượng giác có bán kính bằng 10 nên tọa độ điểm \(B(10\cos \alpha ;10\sin \alpha )\).

        Vì tung độ điểm B có giá trị âm nên \(10\sin \alpha < 0\), suy ra độ dài \(OH = \left| {10\sin \alpha } \right| = - 10\sin \alpha \).

        Ta có \(KH = OH - OK = 13 - ( - 10\sin \alpha ) = 13 + 10\sin \alpha \) (mét).

        Với \(\alpha = - 30^\circ \Rightarrow KH = 13 + 10.\sin \left( { - 30^\circ } \right) = 8\,\,\left( m \right)\).

        b) Nếu B cách mặt đất 4m \( \Rightarrow 4 = 13 + 10\sin \alpha \Leftrightarrow \sin \alpha = - \frac{9}{{10}}\).

        Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Leftrightarrow {\left( { - \frac{9}{{10}}} \right)^2} + {\cos ^2}\alpha = 1 \Leftrightarrow \cos \alpha = - \frac{{\sqrt {19} }}{{10}}\).

        Gọi M là hình chiếu của C lên OH.

        \( \Rightarrow \cos \left( {\widehat {COH}} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cos \alpha = - \frac{{\sqrt {19} }}{{10}}\).

        Mà \(\cos \widehat {COH} = \frac{{OM}}{{OC}} \Rightarrow - \frac{{\sqrt {19} }}{{10}} = \frac{{OM}}{{OC}} \Rightarrow OM \approx 4,36\,\,\left( m \right)\).

        \(\Rightarrow MH = OH - OM = h - OM = 13 - 4,36 = 8,64 m \).

        Vậy điểm C cách mặt đất 8,64 m.

        Giải mục 4 trang 17, 18, 19 Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

        Mục 4 trang 17, 18, 19 trong sách Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các bài tập về Hàm số bậc hai. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

        Nội dung chính của Mục 4

        • Khái niệm hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
        • Đồ thị hàm số bậc hai: Parabol, đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung.
        • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai: Cách lập bảng biến thiên để xác định tính chất của hàm số (đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).
        • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 4

        Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định đúng các hệ số a, b, c trong hàm số bậc hai đã cho. Lưu ý rằng a phải khác 0. Ví dụ:

        Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định a, b, c.

        Giải: a = 2, b = -5, c = 3.

        Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

        Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, ta cần xác định:

        1. Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a)
        2. Trục đối xứng: x = -b/2a
        3. Giao điểm với trục tung: A(0, c)
        4. Giao điểm với trục hoành (nếu có): Giải phương trình ax2 + bx + c = 0

        Sau khi xác định được các điểm này, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.

        Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai

        Nếu a > 0 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại đỉnh của parabol. Nếu a < 0 thì hàm số đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol.

        Ví dụ: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 - 4x + 3.

        Giải: a = 1 > 0, đỉnh của parabol là I(2, -1). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1.

        Bài 4: Giải phương trình bậc hai

        Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có nghiệm khi và chỉ khi Δ = b2 - 4ac ≥ 0.

        Công thức nghiệm:

        • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ)/2a, x2 = (-b - √Δ)/2a
        • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b/2a
        • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

        Lưu ý khi giải bài tập Hàm số bậc hai

        • Luôn kiểm tra điều kiện a ≠ 0.
        • Nắm vững các công thức tính đỉnh, trục đối xứng, giao điểm của parabol.
        • Sử dụng bảng biến thiên để xác định tính chất của hàm số.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 4 trang 17, 18, 19 Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Tusach.vn để được hỗ trợ.

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN