1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Quãng đường rơi tự do của một vật được biểu diễn bởi công thức

Hoạt động 1

    Quãng đường rơi tự do của một vật được biểu diễn bởi công thức \(s\left( t \right) = 4,9{t^2}\) với \(t\) là thời gian tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét.

    Vận tốc trung bình của chuyển động này trên khoảng thời gian \(\left[ {5;t} \right]\) hoặc \(\left[ {t;5} \right]\) được tính bằng công thức \(\frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}}\).

    a) Hoàn thiện bảng sau về vận tốc trung bình trong những khoảng thời gian khác nhau. Nêu nhận xét về \(\frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}}\) khi \(t\) càng gần 5.

    Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    b) Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}}\) được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \({t_0} = 5\). Tính giá trị này.

    c) Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{s\left( t \right) - s\left( {{t_0}} \right)}}{{t - {t_0}}}\) để xác định vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \({t_0}\) nào đó trong quá trình rơi của vật.

    Phương pháp giải:

    a) Thay vào công thức \(\frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}}\).

    b) c) Sử dụng các quy tắc tính giới hạn.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {5;5,1} \right]}\end{array}:t = 5,1 \Rightarrow \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \frac{{4,9.5,{1^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{5,1 - 5}} = 49,49\\\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {5;5,05} \right]}\end{array}:t = 5,05 \Rightarrow \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \frac{{4,9.5,{{05}^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{5,05 - 5}} = 49,245\\\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {5;5,01} \right]}\end{array}:t = 5,01 \Rightarrow \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \frac{{4,9.5,{{01}^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{5,01 - 5}} = 49,049\\\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {5;5,001} \right]}\end{array}:t = 5,001 \Rightarrow \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \frac{{4,9.5,{{001}^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{5,001 - 5}} = 49,0049\\\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {4,999;5} \right]}\end{array}:t = 4,999 \Rightarrow \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \frac{{4,9.4,{{999}^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{4,999 - 5}} = 48,9951\\\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {4,99;5} \right]}\end{array}:t = 4,99 \Rightarrow \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \frac{{4,9.4,{{99}^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{4,99 - 5}} = 48,951\end{array}\)

    Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

    Ta thấy: \(\frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}}\) càng gần 49 khi \(t\) càng gần 5.

    b)

    \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{s\left( t \right) - s\left( 5 \right)}}{{t - 5}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{4,9{t^2} - 4,{{9.5}^2}}}{{t - 5}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{4,9\left( {{t^2} - {5^2}} \right)}}{{t - 5}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{4,9\left( {t - 5} \right)\left( {t + 5} \right)}}{{t - 5}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} 4,9\left( {t + 5} \right) = 4,9\left( {5 + 5} \right) = 49\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{s\left( t \right) - s\left( {{t_0}} \right)}}{{t - {t_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{4,9{t^2} - 4,9.t_0^2}}{{t - {t_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{4,9\left( {{t^2} - t_0^2} \right)}}{{t - t_0^2}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} \frac{{4,9\left( {t - {t_0}} \right)\left( {t + {t_0}} \right)}}{{t - {t_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to 5} 4,9\left( {t + {t_0}} \right) = 4,9\left( {{t_0} + {t_0}} \right) = 9,8{t_0}\end{array}\)

    Thực hành 1

      Tính đạo hàm của hảm số \(f\left( x \right) = {x^3}\).

      Phương pháp giải:

      Tính giới hạn \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\).

      Lời giải chi tiết:

      Với bất kì \({x_0} \in \mathbb{R}\), ta có:

      \(\begin{array}{l}f\prime ({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^3} - {x_0}^3}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {{x^2} + x.{x_0} + {x_0}^2} \right)}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^2} + x.{x_0} + {x_0}^2} \right) = {x^2} + {x_0}.{x_0} + {x_0}^2 = 3{x_0}^2\end{array}\)

      Vậy \(f'\left( x \right) = {\left( {{x^3}} \right)^\prime } = 3{{\rm{x}}^2}\) trên \(\mathbb{R}\).

      Vận dụng

        Với tình huống trong Hoạt động mở đầu, hãy tính vận tốc tức thời của chuyển động lúc \(t = 2\).

        Phương pháp giải:

        Tính \(v\left( 2 \right) = s'\left( 2 \right)\) với \(s\left( t \right) = 4,9{t^2}\).

        Lời giải chi tiết:

        Với bất kì \({t_0} \in \mathbb{R}\), ta có:

        \(s'\left( {{t_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{s\left( t \right) - s\left( {{t_0}} \right)}}{{t - {t_0}}} = 9,8{t_0}\)

        Vậy \(s'\left( t \right) = 9,8t\) trên \(\mathbb{R}\).

        Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc \(t = 2\) là: \(v\left( 2 \right) = s'\left( 2 \right) = 9,8.2 = 19,6\left( {m/s} \right)\)

        Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

        Mục 1 của SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài tập phức tạp hơn ở các phần sau. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1, trang 37, 38, 39, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

        Nội dung chính của Mục 1 (Trang 37, 38, 39)

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần xác định nội dung chính của Mục 1. Thông thường, mục này sẽ bao gồm:

        • Các khái niệm cơ bản: Định nghĩa, tính chất, các công thức liên quan đến chủ đề đang học.
        • Ví dụ minh họa: Các bài toán mẫu giúp các em hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
        • Bài tập luyện tập: Các bài tập với độ khó tăng dần, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán.

        Giải chi tiết các bài tập trang 37

        Bài 1: (Nêu đề bài và giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài 1 yêu cầu tính giới hạn của một hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi hàm số, áp dụng quy tắc tính giới hạn và đưa ra kết quả cuối cùng.

        Bài 2: (Nêu đề bài và giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài 2 yêu cầu chứng minh một đẳng thức lượng giác. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi đẳng thức, sử dụng các công thức lượng giác và đưa ra kết quả cuối cùng.

        Giải chi tiết các bài tập trang 38

        Bài 3: (Nêu đề bài và giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài 3 yêu cầu giải một phương trình lượng giác. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi phương trình, sử dụng các công thức lượng giác và tìm ra nghiệm của phương trình.

        Bài 4: (Nêu đề bài và giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài 4 yêu cầu giải một bài toán thực tế liên quan đến ứng dụng của lượng giác. Lời giải sẽ bao gồm các bước phân tích bài toán, xây dựng mô hình toán học và giải phương trình để tìm ra kết quả.

        Giải chi tiết các bài tập trang 39

        Bài 5: (Nêu đề bài và giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài 5 yêu cầu tìm đạo hàm của một hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước áp dụng quy tắc tính đạo hàm và đưa ra kết quả cuối cùng.

        Bài 6: (Nêu đề bài và giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài 6 yêu cầu tìm cực trị của một hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước tìm đạo hàm, giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xác định điểm cực trị.

        Lưu ý khi giải bài tập Toán 11 tập 2

        1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo các em hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức liên quan đến chủ đề đang học.
        2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của các em là chính xác và hợp lý.

        Tusach.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường học tập

        Tusach.vn cam kết cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Tusach.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất.

        Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ!

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN