Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tốt nhất để giúp bạn học tập hiệu quả.
Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải mục 1 trang 57 và 58, giúp bạn hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải bài tập liên quan.
a) Tính thương của hai số hạng liên tiếp trong dãy số: \(2;4;8;16;32;64\).
a) Tính thương của hai số hạng liên tiếp trong dãy số: \(2;4;8;16;32;64\).
b) Tìm điểm giống nhau của các dãy số sau:
i) \(3;6;12;24;48\).
ii) \(1;\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8};\frac{1}{{16}}\).
iii) \(2; - 6;18; - 54;162; - 486\).
Phương pháp giải:
Xem hai số hạng liên tiếp của dãy có liên hệ gì.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(\frac{4}{2} = 2;\frac{8}{4} = 2;\frac{{16}}{8} = 2;\frac{{32}}{{16}} = 2;\frac{{64}}{{32}} = 2\).
b) Ta thấy:
i) Số sau bằng số liền trước nhân với 2.
ii) Số sau bằng số liền trước nhân với \(\frac{1}{2}\).
ii) Số sau bằng số liền trước nhân với \( - 3\).
Điểm giống nhau của các dãy số này là số sau bằng số liền trước nhân với một số không đổi.
Cho ba số tự nhiên \(m,n,p\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Chứng minh ba số \({2^m},{2^n},{2^p}\) theo thứ tự lập thành cấp số nhân.
Phương pháp giải:
Chứng minh \({\left( {{2^n}} \right)^2} = {2^m}{.2^p}\).
Lời giải chi tiết:
Ba số tự nhiên \(m,n,p\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên ta có: \(2n = m + p\).
Ta có: \(2n = m + p \Leftrightarrow {2^{2n}} = {2^{m + p}} \Leftrightarrow {\left( {{2^n}} \right)^2} = {2^m}{.2^p}\).
Vậy ba số \({2^m},{2^n},{2^p}\) theo thứ tự lập thành cấp số nhân.
Một quốc gia có dân số năm 2011 là \(P\) triệu người. Trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm dân số tăng \(a\% \). Chứng minh rằng dân số các năm từ năm 2011 đến năm 2021 của quốc gia đó tạo thành cấp số nhân. Tìm công bội của cấp số nhân này.
Phương pháp giải:
Biến đổi, đưa \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\), khi đó dãy số là cấp số nhân có công bội \(q\).
Lời giải chi tiết:
Giả sử dân số của quốc gia đó từ năm 2011 đến năm 2021 là dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = P\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}{u_1} = P\\{u_2} = {u_1} + {u_1}.\frac{a}{{100}} = {u_1}.\left( {1 + \frac{a}{{100}}} \right)\\{u_3} = {u_2} + {u_2}.\frac{a}{{100}} = {u_2}\left( {1 + \frac{a}{{100}}} \right)\\{u_4} = {u_3} + {u_3}.\frac{a}{{100}} = {u_3}\left( {1 + \frac{a}{{100}}} \right)\\ \vdots \\{u_{11}} = {u_{10}} + {u_{10}}.\frac{a}{{100}} = {u_{10}}\left( {1 + \frac{a}{{100}}} \right)\end{array}\)
Vậy dân số các năm từ năm 2011 đến năm 2021 của quốc gia đó tạo thành cấp số nhân với công bội \(q = 1 + \frac{a}{{100}}\).
Tần số của ba phím liên tiếp Sol, La, Si trên một cây đàn organ tạo thành cấp số nhân. Biết tần số của hai phim Sol và Si lần lượt là 415 Hz và 466 Hz (theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Đô_(nốt nhạc)). Tính tần số của phím La (làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của cấp số nhân: Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân thì \(u_n^2 = {u_{n - 1}}.{u_{n + 1}}\) với \(n \ge 2\).
Lời giải chi tiết:
Giả sử tần số của ba phím liên tiếp Sol, La, Si trên một cây đàn organ lần lượt là \({u_1};{u_2};{u_3}\) (Hz) \(\left( {{u_1};{u_2};{u_3} > 0} \right)\).
Theo đề bài ta có: \({u_1} = 415;{u_3} = 466\)
Tần số của ba phím liên tiếp Sol, La, Si trên một cây đàn organ tạo thành cấp số nhân nên ta có: \(u_2^2 = {u_1}.{u_3} = 415.466 = 193390 \Leftrightarrow {u_2} = \sqrt {193390} \approx 440\) (Hz).
Vậy tần số của phím La là 440 Hz.
Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các khái niệm cơ bản về giới hạn của hàm số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1, trang 57 và 58, giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải thích khái niệm giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a. Để giải bài tập này, bạn cần hiểu rõ định nghĩa của giới hạn: lim (x→a) f(x) = L nếu với mọi ε > 0, tồn tại một δ > 0 sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
Ví dụ: Tính lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2). Để giải bài tập này, bạn có thể phân tích tử thức thành nhân tử và rút gọn biểu thức: lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4.
Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của giới hạn để tính giới hạn của các biểu thức phức tạp hơn. Ví dụ: Tính lim (x→1) (x2 + 1) / (x + 1). Bạn có thể áp dụng tính chất giới hạn của tổng và thương: lim (x→1) (x2 + 1) / (x + 1) = lim (x→1) (x2 + 1) / lim (x→1) (x + 1) = (12 + 1) / (1 + 1) = 1.
Giới hạn là một khái niệm nền tảng trong giải tích, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kinh tế, và khoa học máy tính. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn sẽ giúp bạn học tốt các chương tiếp theo của môn Toán, cũng như áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tusach.vn cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!
| Bài tập | Lời giải |
|---|---|
| Bài 1 | Xem chi tiết tại đây |
| Bài 2 | Xem chi tiết tại đây |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập