1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2 thuộc chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các vấn đề thực tế.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(O\) là tâm của đáy và có tất cả các cạnh bằng nhau.

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(O\) là tâm của đáy và có tất cả các cạnh bằng nhau.

a) Tìm góc giữa đường thẳng \(SA\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

b) Tim góc phẳng nhị diện \(\left[ {A,SO,B} \right];\left[ {S,AB,O} \right]\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

‒ Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Tính góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

‒ Cách xác định góc phẳng nhị diện \(\left[ {A,d,B} \right]\): Dựng mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với \(d\), gọi \(a,a'\) lần lượt là giao tuyến của \(\left( P \right)\) với hai nửa mặt phẳng chứa \(A,B\), khi đó \(\left[ {A,d,B} \right] = \left( {a,a'} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều có \(O\) là tâm của đáy

\( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SA,OA} \right) = \widehat {SAO}\)

Giả sử hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\).

\(\begin{array}{l}AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow AO = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\\\cos \widehat {SAO} = \frac{{AO}}{{SA}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat {SAO} = {45^ \circ }\end{array}\)

Vậy \(\left( {SA,\left( {ABCD} \right)} \right) = {45^ \circ }\)

b) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AO,SO \bot BO\)

Vậy \(\widehat {AOB}\) là góc phẳng nhị diện \(\left[ {A,SO,B} \right]\).

\(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông \( \Rightarrow \widehat {AOB} = {90^ \circ }\)

\(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SI \bot AB\)

\(\Delta OAB\) vuông cân tại \(O \Rightarrow OI \bot AB\)

Vậy \(\widehat {SIO}\) là góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,AB,O} \right]\).

Ta có: \(O\) là trung điểm của \(BD\)

\(I\) là trung điểm của \(AB\)

\( \Rightarrow OI\) là đường trung bình của \(\Delta AB{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow OI = \frac{1}{2}AD = \frac{a}{2}\)

\(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\tan \widehat {SIO} = \frac{{SO}}{{OI}} = \sqrt 2 \Rightarrow \widehat {SIO} \approx 54,{7^ \circ }\)

Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 2 yêu cầu học sinh xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc giữa hai đường thẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng giúp xác định hướng của đường thẳng.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng.
  • Điều kiện song song, vuông góc, cắt nhau của đường thẳng và mặt phẳng: Các điều kiện này dựa trên mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng phương trình để biểu diễn đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Lời giải chi tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 2 trang 85, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d: a = (1, -1, 2)
  2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): n = (2, -1, 1)
  3. Tính tích vô hướng của a và n: a.n = (1)(2) + (-1)(-1) + (2)(1) = 5
  4. Kết luận: Vì a.n ≠ 0, đường thẳng d và mặt phẳng (P) cắt nhau.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2 trang 85, SGK Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự. Để luyện tập thêm, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2
  • Bài 4 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Tập 2

Mẹo giải bài tập

Để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp đại số để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 11:

  • Sách giáo khoa Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 11 Tập 2
  • Các trang web học Toán trực tuyến uy tín như tusach.vn

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN