1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hai biến cố xung khắc \(A\) và \(B\).

Hoạt động 2

    Cho hai biến cố xung khắc \(A\) và \(B\). Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) và 12 kết quả thuận lợi cho biến cố \(B\). Hãy so sánh \(P\left( {A \cup B} \right)\) với \(P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega\right)}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(A \cup B\) là \(5 + 12 = 17\).

    \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{n\left( \Omega \right)}};P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{12}}{{n\left( \Omega\right)}};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{n\left( {A \cup B} \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{17}}{{n\left( \Omega\right)}}\)

    \( \Rightarrow P\left( A \right) + P\left( B \right) = P\left( {A \cup B} \right)\)

    Thực hành 2

       Hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động mở đầu.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng quy tắc cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc. Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(A\) là biến cố “Hạt giống thứ nhất nảy mầm”, \(B\) là biến cố “Hạt giống thứ hai nảy mầm”.

      \(P\left( A \right) = P\left( B \right) = 0,8 \Rightarrow P\left( {\bar A} \right) = P\left( {\bar B} \right) = 1 - 0,8 = 0,2\)

      Xác suất để có đúng 1 trong 2 hạt giống đó nảy mầm là:

      \(P\left( {A\bar B} \right) + P\left( {\bar AB} \right) = P\left( A \right).P\left( {\bar B} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( B \right) = 0,8.0,2 + 0,2.0,8 = 0,32\)

      Hoạt động 3

        Rút ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài tây 52 lá. Tính xác suất của biến cố “Lá bài được chọn có màu đỏ hoặc là lá có số chia hết cho 5”.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \(A\) là biến cố “Lá bài được chọn có màu đỏ hoặc là lá có số chia hết cho 5”

        Rút ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài tây 52 lá có 52 cách \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 52\)

        Số lá bài có màu đỏ hoặc có số chia hết cho 5 là 30 lá \( \Rightarrow n\left( A \right) = 30\)

        \( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{30}}{{52}} = \frac{{15}}{{26}}\)

        Thực hành 3

          Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau. Biết \(P\left( A \right) = 0,9\) và \(P\left( B \right) = 0,6\). Hãy tính xác suất của biến cố \(A \cup B\).

          Phương pháp giải:

          ‒ Sử dụng quy tắc nhân xác suất: Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

          ‒ Sử dụng quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\). Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,9.0,6 = 0,54\).

          Vậy \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,9 + 0,6 - 0,54 = 0,96\).

          Vận dụng

            Khảo sát một trường trung học phổ thông, người ta thấy có 20% học sinh thuận tay trái và 35% học sinh bị cận thị. Giả sử đặc điểm thuận tay nào không ảnh hưởng đến việc học sinh có bị cận thị hay không. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất của biến cố học sinh đó bị cận thị hoặc thuận tay trái. 

            Phương pháp giải:

            ‒ Sử dụng quy tắc nhân xác suất: Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

            ‒ Sử dụng quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\). Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            Gọi \(A\) là biến cố “Học sinh thuận tay trái”, \(B\) là biến cố “Học sinh bị cận thị”.

            Vậy \(A \cup B\) là biến cố “Học sinh bị cận thị hoặc thuận tay trái”

            Ta có: \(P\left( A \right) = 0,2;P\left( B \right) = 0,35\).

            Vì đặc điểm thuận tay nào không ảnh hưởng đến việc học sinh có bị cận thị hay không nên \(A\) và \(B\) độc lập với nhau. Do đó \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,2.0,35 = 0,07\).

            Vậy xác suất của biến cố học sinh đó bị cận thị hoặc thuận tay trái là:

            \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,2 + 0,35 - 0,07 = 0,48\).

            Giải mục 2 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

            Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Tusach.vn sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết, từng bước giải các bài tập từ trang 95 đến 97, giúp các em hiểu rõ cách tiếp cận và áp dụng kiến thức vào thực tế.

            Nội dung chính của Mục 2 (trang 95, 96, 97)

            Để hiểu rõ hơn về nội dung cần giải, chúng ta cần xác định chính xác chủ đề mà Mục 2 đề cập đến. Thông thường, đây có thể là:

            • Đạo hàm của hàm số lượng giác: Tính đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx và các hàm hợp.
            • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Tìm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
            • Bài toán tối ưu: Giải các bài toán thực tế bằng phương pháp sử dụng đạo hàm.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Mục 2, trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo:

            Bài 1: (Trang 95)

            Đề bài: (Giả sử đề bài là tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x) + cos(x)).

            Lời giải:

            1. Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x)
            2. Tính đạo hàm của sin(2x): y'1 = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)
            3. Tính đạo hàm của cos(x): y'2 = -sin(x)
            4. Vậy, y' = 2cos(2x) - sin(x)
            Bài 2: (Trang 96)

            Đề bài: (Giả sử đề bài là tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x + 2).

            Lời giải:

            1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 3
            2. Giải phương trình y' = 0 để tìm điểm cực trị: 3x2 - 3 = 0 => x = ±1
            3. Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x
            4. Kiểm tra dấu của y'' tại x = 1 và x = -1 để xác định cực đại, cực tiểu.
            5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = -1, giá trị cực đại là y = 4; Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu là y = 0.
            Bài 3: (Trang 97)

            Đề bài: (Giả sử đề bài là giải bài toán tối ưu: Tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính R).

            Lời giải:

            Bài toán này đòi hỏi học sinh phải thiết lập hàm diện tích, sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất và kiểm tra điều kiện của bài toán.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức liên quan.
            • Rèn luyện kỹ năng: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

            Tusach.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Mục 2 trang 95, 96, 97 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN