1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 109-116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp đáp án chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp.

Mục 3 của chương trình Toán 11 tập 1 tập trung vào các kiến thức quan trọng về hàm số và đồ thị. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức này thông qua việc giải chi tiết từng bài tập từ trang 109 đến trang 116.

a) Cho điểm (A) ở ngoài mặt phẳng (left( Q right)). Trong (left( Q right)) vẽ hai đường thẳng cắt nhau (a') và (b'). Làm thế nào để vẽ hai đường thẳng (a) và (b) đi qua (A) và song song với (left( Q right))?

Hoạt động 3

    a) Cho điểm \(A\) ở ngoài mặt phẳng \(\left( Q \right)\). Trong \(\left( Q \right)\) vẽ hai đường thẳng cắt nhau \(a'\) và \(b'\). Làm thế nào để vẽ hai đường thẳng \(a\) và \(b\) đi qua \(A\) và song song với \(\left( Q \right)\)?

    b) Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa \(mp\left( {a,b} \right)\)và \(\left( Q \right)\)?

    Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng các định lí:

    ‒ Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    ‒ Nếu mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa hai đường thẳng \(a,b\) cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thì \(\left( P \right)\) song song với \(\left( Q \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Qua điểm \(A\), ta vẽ được duy nhất một đường thẳng \(a\) song song với đường thẳng \(a'\).

    Qua điểm \(A\), ta vẽ được duy nhất một đường thẳng \(b\) song song với đường thẳng \(b'\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}a\parallel a'\\a' \subset \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a\parallel \left( Q \right)\\\left. \begin{array}{l}b\parallel b'\\b' \subset \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b\parallel \left( Q \right)\end{array}\)

    b) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}a\parallel \left( Q \right)\\b\parallel \left( Q \right)\\a,b \subset mp\left( {a,b} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow mp\left( {a,b} \right)\parallel \left( Q \right)\)

    Hoạt động 4

      Cho ba mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right),\left( R \right)\) thoả mãn \(\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\), \(\left( R \right) \cap \left( P \right) = a\) và \(\left( R \right) \cap \left( Q \right) = b\). Xét vị trí tương đối của \(a\) và \(b\).

      Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa: Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}a \subset \left( P \right)\\b \subset \left( Q \right)\\\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \cap b = \emptyset \)

      Vì hai đường thẳng \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( R \right)\) và không có điểm chung nên \(a\parallel b\).

      Thực hành 2

        Cho hình chóp \(S.ABCD\) với đáy \(ABCD\) là hình bình hành có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo, tam giác \(SBD\) là tam giác đều. Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) di động song song với mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và cắt đoạn thẳng \(AC\). Chứng minh các giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) với hình chóp tạo thành một tam giác đều.

        Phương pháp giải:

        ‒ Sử dụng định lí 3: Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Nếu \(\left( R \right)\) cắt \(\left( P \right)\) thì cắt \(\left( Q \right)\) và hai giao tuyến của chúng song song.

        ‒ Sử dụng định lí Thales trong tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        TH1: \(\left( \alpha \right)\) cắt đoạn \(AO\) tại \(I\).

        Gọi \(E,F,G\) lần lượt là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) với \(SA,AB,AD\).

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\left( \alpha \right)\parallel \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) = FG\\\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = B{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow FG\parallel B{\rm{D}} \Rightarrow \frac{{AF}}{{AB}} = \frac{{AG}}{{AD}} = \frac{{FG}}{{B{\rm{D}}}}\left( 1 \right)\\\left. \begin{array}{l}\left( \alpha \right)\parallel \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SAB} \right) = EF\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SB{\rm{D}}} \right) = SB\end{array} \right\} \Rightarrow EF\parallel SB \Rightarrow \frac{{AF}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AS}} = \frac{{EF}}{{SB}}\left( 2 \right)\\\left. \begin{array}{l}\left( \alpha \right)\parallel \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right) = EG\\\left( {SAD} \right) \cap \left( {SB{\rm{D}}} \right) = SD\end{array} \right\} \Rightarrow EG\parallel SD \Rightarrow \frac{{AG}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AS}} = \frac{{EG}}{{SD}}\left( 3 \right)\end{array}\)

        Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\frac{{EF}}{{SB}} = \frac{{EG}}{{S{\rm{D}}}} = \frac{{FG}}{{B{\rm{D}}}}\).

        Tam giác \(SBD\) đều nên \(SB = SD = BD\).

        Do đó \(EF = EG = FG\). Vậy tam giác \(EFG\) đều.

        TH2: \(\left( \alpha \right)\) cắt đoạn \(CO\) tại \(J\).

        Gọi \(M,N,P\) lần lượt là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) với \(SC,BC,C{\rm{D}}\).

        Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\left( \alpha \right)\parallel \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) = NP\\\left( {SBD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = B{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow NP\parallel B{\rm{D}} \Rightarrow \frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{CP}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{NP}}{{B{\rm{D}}}}\left( 4 \right)\\\left. \begin{array}{l}\left( \alpha \right)\parallel \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SBC} \right) = MN\\\left( {SBC} \right) \cap \left( {SB{\rm{D}}} \right) = SB\end{array} \right\} \Rightarrow MN\parallel SB \Rightarrow \frac{{CM}}{{C{\rm{S}}}} = \frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{MN}}{{SB}}\left( 5 \right)\\\left. \begin{array}{l}\left( \alpha \right)\parallel \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right) = MP\\\left( {SCD} \right) \cap \left( {SB{\rm{D}}} \right) = SD\end{array} \right\} \Rightarrow MP\parallel SD \Rightarrow \frac{{C{\rm{M}}}}{{C{\rm{S}}}} = \frac{{CP}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{MP}}{{SD}}\left( 6 \right)\end{array}\)

        Từ (4), (5) và (6) suy ra \(\frac{{MN}}{{SB}} = \frac{{MP}}{{S{\rm{D}}}} = \frac{{NP}}{{B{\rm{D}}}}\).

        Tam giác \(SBD\) đều nên \(SB = SD = BD\).

        Do đó \(MN = MP = NP\). Vậy tam giác \(MNP\) đều.

        Vận dụng 2

          Khi dùng dao cắt các lớp bánh (Hình 11), giả sử bề mặt của các lớp bánh là các mặt phẳng song song và con dao được xem như mặt phẳng \(\left( P \right)\), nêu kết luận về các giao tuyến tạo bởi \(\left( P \right)\) với các bể mặt của các lớp bánh. Giải thích.

          Giải mục 3 trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định lí 3: Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Nếu \(\left( R \right)\) cắt \(\left( P \right)\) thì cắt \(\left( Q \right)\) và hai giao tuyến của chúng song song.

          Lời giải chi tiết:

          Bởi vì các lớp bánh là các mặt phẳng song song với nhau nên theo định lí 3, giao tuyến tạo bởi \(\left( P \right)\) và các lớp bánh song song với nhau.

          Giải chi tiết mục 3 trang 109-116 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai, đồ thị hàm số và các ứng dụng của chúng. Dưới đây là giải chi tiết các bài tập từ trang 109 đến trang 116, giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.

          Các kiến thức trọng tâm trong mục 3

          • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, các tính chất của hàm số bậc hai.
          • Đồ thị hàm số bậc hai: Parabol, đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
          • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến quỹ đạo, tối ưu hóa.

          Giải bài tập trang 109

          Bài 1: (Đề bài)... Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết).

          Bài 2: (Đề bài)... Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải).

          Giải bài tập trang 110

          Bài 3: (Đề bài)... Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải).

          Bài 4: (Đề bài)... Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải).

          Giải bài tập trang 111-116 (Tiếp tục giải tương tự như trên)

          Chúng tôi sẽ tiếp tục giải chi tiết các bài tập từ trang 111 đến trang 116, đảm bảo bạn có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để giải quyết mọi bài toán trong mục 3.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các công thức và định lý đã học một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về bài toán.

          Tại sao nên chọn tusach.vn để học Toán 11?

          tusach.vn cung cấp:

          • Đáp án chi tiết, dễ hiểu, được trình bày rõ ràng.
          • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
          • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
          • Cập nhật liên tục các bài giải mới nhất.

          Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để học Toán 11 hiệu quả hơn! Chúc bạn học tập tốt!

          Bài tậpTrangLink giải
          Bài 1109Giải bài 1
          Bài 2109Giải bài 2

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN