1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, sách Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến giới hạn của hàm số. Bài tập này giúp học sinh hiểu sâu hơn về khái niệm giới hạn và ứng dụng trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp (S.ABCD), đáy (ABCD) là hình bình hành có (O) là giao điểm của hai đường chéo. Gọi (M,N) lần lượt là trung điểm của (SA,SD).

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình bình hành có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA,SD\).

a) Chứng minh rằng \(\left( {OMN} \right)\parallel \left( {SBC} \right)\).

b) Gọi \(E\) là trung điểm của \(AB\) và \(F\) là một điểm thuộc \(ON\). Chứng minh \(EF\) song song với \(\left( {SBC} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng định lí 1: Nếu mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa hai đường thẳng \(a,b\) cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thì \(\left( P \right)\) song song với \(\left( Q \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) \(O\) là trung điểm của \(AC\) (theo tính chất hình bình hành)

\(M\) là trung điểm của \(SA\)

\( \Rightarrow OM\) là đường trung bình của tam giác \(SAC\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow OM\parallel SC\\SC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow OM\parallel \left( {SBC} \right)\)

\(O\) là trung điểm của \(B{\rm{D}}\) (theo tính chất hình bình hành)

\(N\) là trung điểm của \(SD\)

\( \Rightarrow ON\) là đường trung bình của tam giác \(SB{\rm{D}}\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow ON\parallel SB\\SB \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow ON\parallel \left( {SBC} \right)\)

\(\left. \begin{array}{l}OM\parallel \left( {SBC} \right)\\ON\parallel \left( {SBC} \right)\\OM,ON \subset \left( {OMN} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {OMN} \right)\parallel \left( {SBC} \right)\)

b) \(O\) là trung điểm của \(AC\) (theo tính chất hình bình hành)

\(E\) là trung điểm của \(AB\)

\( \Rightarrow OE\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow OE\parallel BC\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow OE\parallel \left( {SBC} \right)\)

Do \(\left( {OMN} \right)\parallel \left( {SBC} \right)\) nên \(E \in \left( {OMN} \right)\)

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}EF \subset \left( {OMN} \right)\\\left( {OMN} \right)\parallel \left( {SBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow EF\parallel \left( {SBC} \right)\)

Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và phương pháp

Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của giới hạn, cũng như các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số xác định tại điểm đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức để khử dạng vô định.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn để tính giới hạn của hàm số.

Ví dụ, xét bài toán tính giới hạn lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2). Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử như sau: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2). Sau đó, ta rút gọn biểu thức thành lim (x→2) (x + 2). Thay x = 2 vào, ta được kết quả là 4.

Phương pháp giải bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Xác định các phương pháp giải phù hợp với từng bài tập cụ thể.
  3. Thực hiện các phép biến đổi toán học một cách chính xác và cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Lưu ý quan trọng

Khi tính giới hạn, cần lưu ý các trường hợp sau:

  • Nếu hàm số không xác định tại điểm cần tính giới hạn, ta cần sử dụng các phương pháp biến đổi để khử dạng vô định.
  • Nếu giới hạn của hàm số không tồn tại, ta cần giải thích rõ lý do.

Bài tập luyện tập

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về giới hạn, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Tính giới hạn lim (x→3) (x2 - 9) / (x - 3)
  • Tính giới hạn lim (x→0) sin(x) / x
  • Tính giới hạn lim (x→∞) (1 + 1/x)x

Kết luận: Bài 2 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp tính giới hạn, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nguồn tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán trực tuyến uy tín

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN