1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Hoạt động 1: Một chiếc bánh lái tàu có thể quay theo cả hai chiều. Trong Hình 1 và Hình 2, lúc đầu thanh OM ở vị trí OA. a) Khi quay bánh lái ngược chiều kim đồng hồ ( Hình 1), cứ mỗi giây,

Hoạt động 1

    Một chiếc bánh lái tàu có thể quay theo cả hai chiều. Trong Hình 1 và Hình 2, lúc đầu thanh OM ở vị trí OA.

    a) Khi quay bánh lái ngược chiều kim đồng hồ ( Hình 1), cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc \( {60^0}\). Bảng dưới đây cho ta góc quay \(\alpha \)của thanh OM sau t giây kể từ lúc bắt đầu quay. Thay dấu ? bằng số đo thích hơp.

    Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    b) Nếu bánh lái được quay theo chiều ngược lại, nghĩa là quay cùng chiều kim đồng hồ ( Hình 2) với cùng tốc độ như trên, người ta ghi -\({60^ \circ }\)để chỉ góc mà thanh OM quay được sau mỗi giây. Bảng dưới đây cho ta góc quay \(\alpha \)của thanh OM sau t giây kể từ lúc bắt đầu quay. Thay dấu ? bằng số đo thích hợp.

    Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

    Phương pháp giải:

    Quy ước chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương và chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Thời gian t (giây)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Góc quay \(\alpha \)

    \({60^ \circ }\)

    \({120^ \circ }\)

    \({180^ \circ }\)

    \({240^ \circ }\)

    \({300^ \circ }\)

    \({360^ \circ }\)

    b)

    Thời gian t (giây)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Góc quay \(\alpha \)

    -\({60^ \circ }\)

    -\({120^ \circ }\)

    -\({180^ \circ }\)

    -\({240^ \circ }\)

    -\({300^ \circ }\)

    -\({360^ \circ }\)

    Thực hành 1

      Cho \(\widehat {MON} = {60^ \circ }\). Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong Hình 6 và viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (OM,ON).

      Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      - Quy ước chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương và chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

      - Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa, và tia cuối Ob sai khác nhau một bội nguyên của \({360^ \circ }\)nên có công thức tổng quát là: \((Oa,Ob) = {\alpha ^ \circ } + k{360^ \circ }(k \in \mathbb{Z}),\)với \({\alpha ^ \circ }\) là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số đo của góc lượng giác (OM,ON) trong Hình 6 là \({60^ \circ }\)

      b) Số đo của góc lượng giác (OM,ON) trong Hình 6 là \({60^ \circ } + {2.360^ \circ } = {780^ \circ }\)

      c) Số đo của góc lượng giác (OM,ON) trong Hình 6 là \(\frac{5}{6}.( - {360^ \circ }) = - {300^ \circ }\)

      Công thức tổng quát của số đo góc lượng giác \((OM,ON) = {60^ \circ } + k{360^ \circ }(k \in \mathbb{Z})\)

      Vận dụng 1

        Trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét một góc lượng giác là bao nhiêu độ?

        Phương pháp giải:

        - Quy ước chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương và chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 2 giờ 15 phút = \(\frac{9}{4}\)giờ.

        Trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét một góc lượng giác là \(\frac{9}{4}.( - {360^ \circ }) = - {810^ \circ }\)

        Hoạt động 2

          Cho Hình 7.

          a) Xác định số đo các góc lượng giác (Oa,Ob), (Ob,Oc) và (Oa,Oc).

          b) Nhận xét về mối liên hệ giữa ba số đo góc này.

          Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          - Quy ước chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương và chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số đo của góc lượng giác (Oa,Ob) trong Hình 7 là \({135^ \circ } + n{.360^ \circ },(n \in \mathbb{Z})\)

          Số đo của góc lượng giác (Ob,Oc) trong Hình 7 là \( - {80^ \circ } + m{.360^ \circ },(m \in \mathbb{Z})\)

          Số đo của góc lượng giác (Oa,Oc) trong Hình 7 là \({415^ \circ } + k{.360^ \circ },(k \in \mathbb{Z})\)

          b)

          \(\begin{array}{l}(Oa,Ob) + (Ob,Oc) = {135^ \circ } + n{.360^ \circ } + ( - {80^ \circ }) + m{.360^ \circ }\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {55^ \circ } + (n + m){.360^ \circ } = {415^ \circ } + (n + m - 1){.360^ \circ }\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {415^ \circ } + k{.360^ \circ } = (Oa,Oc)\end{array}\)

          với \(k = n + m - 1\,;n,m,k \in \mathbb{Z}\)

          Vận dụng 2

            Trong Hình 8, chiếc quạt có ba cánh được phân bố đều nhau. Viết công thức tổng quát số đo của góc lượng giác (Ox,ON) và (Ox,OP).

            Giải mục 1 trang 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            - Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa, và tia cuối Ob sai khác nhau một bội nguyên của \({360^ \circ }\)nên có công thức tổng quát là: \((Oa,Ob) = {\alpha ^ \circ } + k{360^ \circ }(k \in \mathbb{Z}),\)với \({\alpha ^ \circ }\) là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.

             - Quy ước chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương và chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

            Lời giải chi tiết:

            Công thức tổng quát số đo của góc lượng giác \((Ox,ON) = {70^ \circ } + k{360^ \circ }(k \in \mathbb{Z})\)

            Công thức tổng quát số đo của góc lượng giác \((Ox,OP) = (Ox,OM) + (OM,OP) = - {50^ \circ } + ( - {120^ \circ }) + m{360^ \circ } = - {170^ \circ } + m{360^ \circ }\,\,\,\,,(m \in \mathbb{Z})\)

            Giải mục 1 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

            Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm tiếp theo như đạo hàm, tích phân.

            Nội dung chính của Mục 1

            • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Học sinh sẽ được làm quen với ý tưởng về giới hạn, hiểu được ý nghĩa của việc hàm số tiến tới một giá trị cụ thể khi x tiến tới một giá trị nào đó.
            • Giới hạn một bên: Tìm hiểu về giới hạn bên trái và giới hạn bên phải của hàm số tại một điểm.
            • Các tính chất của giới hạn: Nắm vững các tính chất cơ bản của giới hạn, giúp đơn giản hóa việc tính toán giới hạn.
            • Ví dụ minh họa: Thông qua các ví dụ cụ thể, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách áp dụng các khái niệm và tính chất đã học.

            Giải chi tiết các bài tập trang 7, 8, 9

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo:

            Bài 1: (Trang 7)

            Nội dung bài tập: Cho hàm số f(x) = 2x + 1. Tính giới hạn của f(x) khi x tiến tới 2.

            Lời giải:

            1. Áp dụng định nghĩa giới hạn: lim (x→2) (2x + 1) = 2 * 2 + 1 = 5
            2. Vậy, giới hạn của f(x) khi x tiến tới 2 là 5.

            Bài 2: (Trang 8)

            Nội dung bài tập: Tính giới hạn của hàm số g(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1.

            Lời giải:

            Ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Do đó:

            1. lim (x→1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1)
            2. = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2
            3. Vậy, giới hạn của g(x) khi x tiến tới 1 là 2.

            Bài 3: (Trang 9)

            Nội dung bài tập: Cho hàm số h(x) = 1/x. Tính giới hạn của h(x) khi x tiến tới 0 từ bên phải và bên trái.

            Lời giải:

            Khi x tiến tới 0 từ bên phải (x > 0), 1/x tiến tới +∞.

            Khi x tiến tới 0 từ bên trái (x < 0), 1/x tiến tới -∞.

            Mẹo học tốt Toán 11 - Chương giới hạn

            • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa giới hạn là bước đầu tiên để giải quyết các bài toán liên quan.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
            • Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
            • Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về giới hạn của hàm số.

            Tusach.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về mục 1 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN