1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 Tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 Tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc luyện tập về đạo hàm của hàm số. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng vào giải quyết các bài toán cụ thể.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy là hình vuông cạnh (a), (SA = SB = SC = SD = asqrt 2 ).

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = SB = SC = SD = a\sqrt 2 \). Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(C{\rm{D}}\).

a) Chứng minh \(AB \bot \left( {SIJ} \right)\).

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 81 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

‒ Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

‒ Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

Cách 1: Dựng đường vuông góc chung.

Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại.

Lời giải chi tiết

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

a) Gọi \(O\) là tâm của đáy

\( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AB\)

\(I\) là trung điểm của \(AB\)

\(J\) là trung điểm của \(C{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow IJ\) là đường trung bình của hình vuông \(ABCD\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow IJ\parallel A{\rm{D}}\\AB \bot A{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow IJ \bot AB\)

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}SO \bot AB\\IJ \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {SIJ} \right)\)

b) Kẻ \(IH \bot SJ\left( {H \in SJ} \right),OK \bot SJ\left( {K \in SJ} \right) \Rightarrow IH\parallel OK\)

\(O\) là trung điểm của \(IJ \Rightarrow IH = 2{\rm{O}}K\)

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}AB\parallel C{\rm{D}}\\C{\rm{D}} \subset \left( {SC{\rm{D}}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB\parallel \left( {SC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow d\left( {AB,SC} \right) = d\left( {AB,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right)\)

\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}AB \bot \left( {SIJ} \right)\\C{\rm{D}}\parallel AB\end{array} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {SIJ} \right) \Rightarrow C{\rm{D}} \bot IH\\ & IH \bot SJ\end{array} \right\} \Rightarrow IH \bot \left( {SC{\rm{D}}} \right)\\ \Rightarrow d\left( {AB,C{\rm{D}}} \right) = d\left( {AB,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = IH\end{array}\)

\(O\) là trung điểm của \(IJ\), \(IH\parallel {\rm{O}}K\)\( \Rightarrow IH = 2{\rm{O}}K\)

\(O\) là trung điểm của \(B{\rm{D}}\)

\(J\) là trung điểm của \(C{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow OJ\) là đường trung bình của \(\Delta BCD\)

\( \Rightarrow OJ = \frac{1}{2}BC = \frac{a}{2}\)

\(\Delta ABC\) vuông tại \(B\)\( \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\Delta SAO\) vuông tại \(O\)\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

\(\Delta SOJ\) vuông tại \(O\) có đường cao \(OK\)

\( \Rightarrow OK = \frac{{SO.OJ}}{{\sqrt {S{O^2} + O{J^2}} }} = \frac{{a\sqrt {42} }}{{14}}\)

\( \Rightarrow d\left( {AB,C{\rm{D}}} \right) = IH = 2OK = \frac{{a\sqrt {42} }}{7}\)

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 Tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là gì và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và các hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Đạo hàm của hàm hợp: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách linh hoạt để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số khác nhau, hoặc tìm đạo hàm cấp hai của một hàm số. Các hàm số có thể là các hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, hoặc các hàm số được xây dựng từ các hàm số cơ bản bằng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, và hàm hợp.

Lời giải chi tiết

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, tusach.vn xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1

Giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x)

Giải:

g'(x) = cos(x) - sin(x)

Ví dụ 3: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = ex + ln(x)

Giải:

h'(x) = ex + 1/x

Mẹo giải nhanh

Để giải bài tập về đạo hàm một cách nhanh chóng và chính xác, các em học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng bảng đạo hàm: Tham khảo bảng đạo hàm của các hàm số cơ bản để tiết kiệm thời gian.
  • Phân tích cấu trúc hàm số: Xác định cấu trúc của hàm số để áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể của x vào hàm số và đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số y = 4x2 - 3x + 2
  2. Tính đạo hàm của hàm số y = tan(x) + cot(x)
  3. Tính đạo hàm của hàm số y = 2x + log2(x)

Kết luận

Bài 3 trang 81 SGK Toán 11 Tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt, và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả.

tusach.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn trên sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập này và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN