1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, từ đó áp dụng kiến thức vào các bài tập khác một cách hiệu quả.

Cho hai mặt phẳng phân biệt (P) và (Q). Mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) (Hình 61). Hai mặt phẳng (P) và (Q) có điểm chung hay không?

Hoạt động 2

    Cho hai mặt phẳng phân biệt (P)(Q). Mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) (Hình 61). Hai mặt phẳng (P)(Q) có điểm chung hay không?

    Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ

    Lời giải chi tiết:

    Hai mặt phẳng (P)(Q) không có điểm chung

    Luyện tập 2

      Cho tứ diện ABCD. Các điểm M, N, P, I, J, K lần lượt là trung điểm của BC, CD, DB, AM, AN, AP. Chứng minh rằng (IJK) // (BCD).

      Phương pháp giải:

      Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, ba,b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Tam giác AMP có: I, K là trung điểm AM, AP

      Suy ra: IK // MP

      Suy ra IK // (BCD) (1)

      Tam giác ANP có: J, K là trung điểm AN, AP

      Suy ra: JK // NP

      Suy ra: JK // (BCD) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: (IJK) // (BCD)

      Hoạt động 3

        Cho mặt phẳng (Q) và điểm M nằm ngoài mặt phẳng (Q).

        a) Trong mặt phẳng (Q) vẽ hai đường thẳng a’, b’ cắt nhau. Qua điểm M kẻ các đường thẳng a, b lần lượt song song với a’, b’. Gọi (P) là mặt phẳng xác định bởi hai đường thẳng (cắt nhau) ab (Hình 63). Mặt phẳng (P) có song song với mặt phẳng (Q) hay không?

        b) Xét mặt phẳng (R) đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (Q). Hai mặt phẳng (R)(P) có trùng nhau hay không?

        Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Phương pháp giải:

        Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        a) Mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q)

        b) Hai mặt phẳng (R)(P) trùng nhau

        Hoạt động 4

          Cho hai mặt phẳng song song (P)(Q). Mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến a.

          a) Mặt phẳng (R) có cắt mặt phẳng (Q) theo giao tuyến b, hãy nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa hai giao tuyến a b (Hình 64)

          b) Trong trường hợp mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (Q) theo giao tuyến b, hãy nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa hai giao tuyến a b (Hình 64)

          Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

          Phương pháp giải:

          Cho hai mặt phẳng song song (P)(Q). Nếu mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (P) thì cùng cắt mặt phẳng (Q) và hai giao tuyến của chúng song song với nhau

          Lời giải chi tiết:

          a) Hai giao tuyến ab song song với nhau

          b) Hai giao tuyến a b song song với nhau

          Luyện tập 3

            Cho hai mặt phẳng (P)(Q) song song với nhau. Đường thẳng a cắt hai mặt phẳng trên theo thứ tự tại A, B. Đường thẳng b song song với đường thẳng a và cắt hai mặt phẳng (P)(Q) lần lượt tại A’, B’. Chứng minh rằng \(AB = A'B'\)

            Phương pháp giải:

            Hình tứ giác có hai cặp cạnh song song với nhau gọi là hình bình hành.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

            Ta có (P) // (Q)

            Suy ra AA’ // BB’ (1)

            Ta có a // b

            Suy ra AB // A’B’ (2)

            Từ (1) và (2) suy ra AA’B’B là hình bình hành

            Do đó AB = A’B’

            Giải mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

            Mục 2 trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong tương lai.

            Nội dung chính của Mục 2

            • Phép tịnh tiến: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép tịnh tiến trong hình học.
            • Phép quay: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép quay trong hình học.
            • Phép đối xứng trục: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng trục trong hình học.
            • Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng tâm trong hình học.

            Giải chi tiết các bài tập trang 106, 107, 108

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2, trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều:

            Bài 1: (Trang 106)

            Đề bài: Cho điểm A(1; 2). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

            Lời giải:

            Sử dụng công thức phép tịnh tiến: x' = x + vx, y' = y + vy

            Trong đó: x = 1, y = 2, vx = 3, vy = -1

            Vậy: x' = 1 + 3 = 4, y' = 2 + (-1) = 1

            Do đó, A'(4; 1).

            Bài 2: (Trang 107)

            Đề bài: Cho điểm B(-2; 3). Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ.

            Lời giải:

            Sử dụng công thức phép quay tâm O(0; 0) góc α:

            x' = x*cos(α) - y*sin(α)

            y' = x*sin(α) + y*cos(α)

            Với α = 90 độ, cos(90) = 0, sin(90) = 1

            Vậy: x' = -2*0 - 3*1 = -3, y' = -2*1 + 3*0 = -2

            Do đó, B'(-3; -2).

            Bài 3: (Trang 108)

            Đề bài: Tìm phương trình đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0 qua phép đối xứng trục Ox.

            Lời giải:

            Phép đối xứng trục Ox biến điểm M(x; y) thành M'(x; -y).

            Do đó, để tìm phương trình đường thẳng d', ta thay y bằng -y trong phương trình d:

            x + 2(-y) - 3 = 0

            x - 2y - 3 = 0

            Vậy phương trình đường thẳng d' là: x - 2y - 3 = 0.

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán 11, các em cần:

            1. Nắm vững kiến thức cơ bản về phép biến hình.
            2. Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ hơn về ứng dụng của các phép biến hình.
            3. Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.
            4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Tusach.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về mục 2 trang 106, 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em thành công!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN