1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, các lời giải của tusach.vn không chỉ cung cấp đáp án mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp học sinh hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Hoạt động 1: Nêu định nghĩa góc trong hình học phẳng.

HĐ 1

    Nêu định nghĩa góc trong hình học phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Mỗi góc có một số đo, đơn vị đo góc là độ hoặc radian.

    Số đo của mỗi góc không vượt quá \({180^ \circ }\)

    LT - VD 1

      Hãy hoàn thành bảng chuyển đổi số đo độ và số đo radian của một số góc sau.

      Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Phương pháp giải:

      \(1\,rad = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\); \({1^0} = \left( {\frac{\pi }{{180}}} \right)\,rad\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có bảng chuyển đổi số đo độ và số đo radian của một số góc sau:

      Độ

      \({18^ \circ }\)

      \(\frac{{2\pi }}{9}.\frac{{180}}{\pi } = {40^ \circ }\)

      \({72^ \circ }\)

      \(\frac{{5\pi }}{6}.\frac{{180}}{\pi } = {150^ \circ }\)

      Radian

      \(18.\frac{\pi }{{180}} = \frac{\pi }{{10}}\)

      \(\frac{{2\pi }}{9}\)

      \(72.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{2\pi }}{5}\)

      \(\frac{{5\pi }}{6}\)

      HĐ 2

        So sánh chiều quay của kim đồng hồ với:

        a) Chiều quay từ tia Om đến tia Ox trong Hình 3a.

        b) Chiều quay từ tia Om đến tia Oy trong Hình 3b.

        Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Chiều quay từ tia Om đến tia Ox trong Hình 3a là chiều quay ngược chiều kim đồng hồ

        b) Chiều quay từ tia Om đến tia Oy trong Hình 3b là chiều quay cùng chiều kim đồng hồ.

        LT - VD 2

          Đọc tên góc lượng giác, tia đầu và tia cuối của góc lượng giác trong Hình 4b.

          Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

          Lời giải chi tiết:

          Trong Hình 4b, góc lượng giác là (Oz,Ot) với tia đầu là tia Oz và tia cuối là tia Ot

          HĐ 3

            a) Trong Hình 5a, tia Om quay theo chiều dương đúng một vòng. Hỏi tia đó quét nên một góc bao nhiêu độ?

            b) Trong Hình 5b, tia Om quay theo chiều dương ba vòng và một phần tư vòng ( tức là \(3\frac{1}{4}\)vòng). Hỏi tia đó quét nên một góc bao nhiêu độ?

            c) Trong Hình 5c, toa Om quay theo chiều âm đúng một vòng. Hỏi tia đó quét nên một góc bao nhiêu độ?

            Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

            Phương pháp giải:

            Một vòng ứng với \({360^ \circ }\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Trong Hình 5a, tia Om quay theo chiều dương đúng một vòng. Tia đó quét nên một góc \({360^ \circ }\)

            b) Trong Hình 5b, tia Om quay theo chiều dương ba vòng và một phần tư vòng ( tức là \(3\frac{1}{4}\)vòng). Tia đó quét nên một góc \({3.360^ \circ } + \frac{1}{4}{360^ \circ } = {1170^ \circ }\)

            c) Trong Hình 5x, toa Om quay theo chiều âm đúng một vòng. Tia đó quét nên một góc -\({360^ \circ }\)

            LT - VD 3

              Hãy biểu diễn trên mặt phẳng góc lượng giác gốc O có tia đầu Ou, tia cuối Ov và có số đo \( - \frac{{5\pi }}{4}\)

              Lời giải chi tiết:

              Ta có \( - \frac{{5\pi }}{4} = - \pi + \left( { - \frac{\pi }{4}} \right)\). Góc lượng giác gốc O có tia đầu Ou, tia cuối Ov và có số đo \( - \frac{{5\pi }}{4}\) được biểu diễn ở hình sau:

              Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

              HĐ 4

                Trong Hình 7a, ba góc lượng giác có cùng tia đầu Ou và tia cuối Ov, trong đó Ou ⊥ Ov. Xác định số đo của góc lượng giác trong các Hình 7b, 7c, 7d.

                Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

                Lời giải chi tiết:

                Quan sát Hình 7 ta thấy:

                + Số đo của góc lượng giác có tia đầu Ou và tia cuối Ov trong Hình 7b) là 90°.

                + Số đo của góc lượng giác có tia đầu Ou và tia cuối Ov trong Hình 7c) là 360° + 90° = 450°.

                + Số đo của góc lượng giác có tia đầu Ou và tia cuối Ov trong Hình 7d) là – (360° – 90°) = 90° – 360° = 270°.

                LT - VD 4

                  Viết công thức biểu thị số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc lượng giác có số đo bằng \( - \frac{{4\pi }}{3}\).

                  Phương pháp giải:

                  Cho hai góc lượng giác (Ou, Ov), \((O'u',O'v')\)có tia đầu trùng nhau \(Ou \equiv O'u'\), tia cuối trùng nhau \(Ov \equiv O'v'\). Khi đó \((Ou,Ov) = (O'u',O'v') + k2\pi ,\,\,\,(k \in \mathbb{Z})\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có:

                  \((O'u',O'v') = (Ou,Ov) + k2\pi \,\, = \, - \frac{{4\pi }}{3}\, + k2\pi \,\,\,\,\,\,\,\,(k \in \mathbb{Z})\)

                  HĐ 5

                    Cho góc ( hình học) xOz, tia Oy nằm trong góc xOz ( Hình 8). Nêu mối liên hệ giữa số đo góc xOz và tổng số đo của hau góc xOy và yOz.

                    Giải mục 1 trang 5 , 6, 7 ,8 , 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có : \(\widehat {xOz} = \widehat {xOy} + \widehat {yOz}\)

                    LT - VD 5

                      Cho góc lượng giác (Ou,Ov) có số đo là \( - \frac{{11\pi }}{4}\), góc lượng giác (Ou,Ow) có số đó là \(\frac{{3\pi }}{4}\). Tìm số đo của góc lượng giác (Ov,Ow).

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng hệ thức Chasles:

                      Với ba tia tùy ý Ou,Ov,Ow ta có:

                      \((Ou,Ov) + (Ov,Ow) = (Ou,Ow) + k2\pi ,\,\,(k \in \mathbb{Z})\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Theo hệ thức Chasles, ta có:

                      \(\begin{array}{l}(Ov,Ow) = (Ou,Ov) - (Ou,Ow) + k2\pi \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \, - \frac{{11\pi }}{4} - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi = - \frac{7}{2} + k2\pi ,\,\,(k \in \mathbb{Z})\end{array}\)

                      Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

                      Mục 1 của SGK Toán 11 tập 1 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là nền tảng quan trọng cho các chương trình học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải toán trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn.

                      Nội dung chính của mục 1

                      • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, đồ thị, tính chất của hàm số bậc hai.
                      • Phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình bậc hai, điều kiện có nghiệm, công thức nghiệm.
                      • Bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc hai, tập nghiệm.
                      • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

                      Giải chi tiết các bài tập trang 5, 6, 7, 8, 9

                      Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong mục 1, trang 5, 6, 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 1 Cánh Diều:

                      Bài 1 (Trang 5)

                      Đề bài: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 1.

                      Lời giải: Hệ số a = 2, b = -5, c = 1.

                      Bài 2 (Trang 6)

                      Đề bài: Vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

                      Lời giải:

                      1. Xác định đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a = 2, yđỉnh = -1.
                      2. Xác định trục đối xứng: x = 2.
                      3. Xác định giao điểm với trục Oy: A(0, 3).
                      4. Xác định giao điểm với trục Ox: Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0, ta được x1 = 1, x2 = 3. Vậy B(1, 0) và C(3, 0).
                      5. Vẽ đồ thị.
                      Bài 3 (Trang 7)

                      Đề bài: Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0.

                      Lời giải:

                      Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 49. √Δ = 7.

                      x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + 7) / 4 = 1/2.

                      x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - 7) / 4 = -3.

                      Mẹo học tập hiệu quả

                      • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và bất phương trình bậc hai.
                      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
                      • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.
                      • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học.

                      Tại sao nên chọn tusach.vn để giải bài tập Toán 11?

                      Tusach.vn là địa chỉ tin cậy cho học sinh và phụ huynh trong việc tìm kiếm lời giải bài tập Toán 11. Chúng tôi cam kết:

                      • Lời giải chính xác và dễ hiểu: Được kiểm duyệt bởi đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp.
                      • Cập nhật nhanh chóng: Giải đáp bài tập mới nhất theo chương trình học.
                      • Giao diện thân thiện: Dễ dàng tìm kiếm và sử dụng.
                      • Miễn phí: Truy cập và sử dụng hoàn toàn miễn phí.

                      Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

                      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                      VỀ TUSACH.VN