1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 12 thuộc chương trình học Toán 11 tập 1, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

b) \(\cos \left( {\frac{{3x}}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2}\)

c) \(\sin 3x - \cos 5x = 0\)

d) \({\cos ^2}x = \frac{1}{4}\)

e) \(\sin x - \sqrt 3 \cos x = 0\)

f) \(\sin x + \cos x = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 1

Sử dụng các công thức nghiệm của phương trình lượng giác

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{6} = \pi + \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x = \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

b) \(\begin{array}{l}\cos \left( {\frac{{3x}}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{3x}}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \frac{\pi }{3}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{3x}}{2} + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\\frac{{3x}}{2} + \frac{\pi }{4} = \frac{{ - \pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{18}} + \frac{{k4\pi }}{3}\\x = \frac{{ - 7\pi }}{{18}} + \frac{{k4\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\sin 3x - \cos 5x = 0\\ \Leftrightarrow \sin 3x = \cos 5x\\ \Leftrightarrow \cos 5x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - 3x} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x = \frac{\pi }{2} - 3x + k2\pi \\5x = - \left( {\frac{\pi }{2} - 3x} \right) + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\2x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{16}} + \frac{{k\pi }}{4}\\x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}{\cos ^2}x = \frac{1}{4}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = \frac{1}{2}\\\cos x = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = \cos \frac{\pi }{3}\\\cos x = \cos \frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)

e)

\(\begin{array}{l}\sin x - \sqrt 3 \cos x = 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin x - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = 0\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{3}.\sin x - \sin \frac{\pi }{3}.\cos x = 0\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin 0\\ \Leftrightarrow x - \frac{\pi }{3} = k\pi ;k \in Z\\ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k\pi ;k \in Z\end{array}\)

f)

\(\begin{array}{l}\sin x + \cos x = 0\\ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 2 }}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\cos x = 0\\ \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{4}.\sin x + \sin \frac{\pi }{4}.\cos x = 0\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin 0\\ \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = k\pi ;k \in Z\\ \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi ;k \in Z\end{array}\)

Bài 12 Trang 41 SGK Toán 11 Tập 1 - Cánh Diều: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán liên quan. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, được cung cấp bởi tusach.vn.

Nội dung bài tập

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Tọa độ của vectơ: Vectơ được biểu diễn bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxy.
  3. Phép cộng, trừ vectơ: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ bằng cách cộng, trừ các tọa độ tương ứng.
  4. Phép nhân vectơ với một số: Nhân vectơ với một số bằng cách nhân mỗi tọa độ của vectơ với số đó.
  5. Ứng dụng của vectơ: Vectơ được sử dụng để giải các bài toán hình học, vật lý, và các lĩnh vực khác.

Dưới đây là ví dụ về lời giải một bài tập trong bài 12:

Bài tập: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải: Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về vectơ hiệu quả, bạn nên:

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Ngoài SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 11.
  • Các trang web học Toán trực tuyến.
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 11.

Luyện tập thêm

Để nâng cao kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập. tusach.vn cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Toán 11, giúp bạn học Toán hiệu quả hơn.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng:

Công thứcMô tả
AB = (xB - xA; yB - yA)Tọa độ của vectơ AB
a + b = (xa + xb; ya + yb)Phép cộng vectơ
ka = (kxa; kya)Phép nhân vectơ với một số

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 12 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN