Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán, từ đó áp dụng linh hoạt vào các bài tập tương tự.
Cho góc nhị diện có hai mặt là hai nửa mặt phẳng (left( P right),left( Q right)) và cạnh của góc nhị diện là đường thẳng (d).
Quan sát hình ảnh một quyển sổ được mở ra (Hình 35), mỗi trang sổ gợi nên hình ảnh của một nửa mặt phẳng. Nêu đặc điểm của hai nửa mặt phẳng đó.

Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm góc nhị diện.
Lời giải chi tiết:
Hai nửa mặt phẳng đó có chung bờ là đường thẳng chứa gáy sổ.
Cho góc nhị diện có hai mặt là hai nửa mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) và cạnh của góc nhị diện là đường thẳng \(d\).
Qua một điểm \(O\) trên đường thẳng \(d\), ta kẻ hai tia \(Ox,Oy\) lần lượt thuộc hai nửa mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) và cùng vuông góc với đường thẳng \(d\). Góc \(xOy\) gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho (Hình 38).
Giả sử góc \(x'Oy'\) cũng là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho với \(O'\) khác \(O\) (Hình 39).
Hãy so sánh số đo của hai góc \(xOy\) và \(x'Oy'\).

Phương pháp giải:
Sử dụng quan hệ giữa hai đường thẳng song song.
Lời giải chi tiết:
Trong \(\left( P \right)\) ta có:
\(\left. \begin{array}{l}Ox \bot d\\O'x' \bot d\end{array} \right\} \Rightarrow Ox\parallel O'x'\)
Trong \(\left( Q \right)\) ta có:
\(\left. \begin{array}{l}Oy \bot d\\O'y' \bot d\end{array} \right\} \Rightarrow Oy\parallel O'y'\)
Vậy \(\left( {Ox,Oy} \right) = \left( {O'x',O'y'} \right)\) hay số đo của hai góc \(xOy\) và \(x'Oy'\) bằng nhau.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Tính số đo theo đơn vị độ của góc nhị diện:
a) \(\left[ {B,SA,D} \right]\);
b) \(\left[ {B,SA,C} \right]\).
Phương pháp giải:
‒ Cách xác định góc nhị diện \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right]\)
Bước 1: Xác định \(c = \left( {{P_1}} \right) \cap \left( {{Q_1}} \right)\).
Bước 2: Tìm mặt phẳng \(\left( R \right) \supset c\).
Bước 3: Tìm \(p = \left( R \right) \cap \left( {{P_1}} \right),q = \left( R \right) \cap \left( {{Q_1}} \right),O = p \cap q,M \in p,N \in q\).
Khi đó \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right] = \widehat {MON}\).
Lời giải chi tiết:

a) \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB,SA \bot A{\rm{D}}\)
Vậy \(\widehat {BA{\rm{D}}}\) là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,D} \right]\)
\(ABCD\) là hình vuông \( \Rightarrow \widehat {BA{\rm{D}}} = {90^ \circ }\)
Vậy số đo của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,D} \right]\) bằng \({90^ \circ }\).
b) \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB,SA \bot A{\rm{C}}\)
Vậy \(\widehat {BA{\rm{C}}}\) là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,C} \right]\)
\(ABCD\) là hình vuông \( \Rightarrow \widehat {BA{\rm{C}}} = {45^ \circ }\)
Vậy số đo của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,C} \right]\) bằng \({45^ \circ }\).
Trong không gian cho hai mặt phẳng \((\alpha), (\beta)\) cắt nhau theo giao tuyến d. Hai mặt phẳng \((\alpha), (\beta)\) tạo nên bao nhiêu góc nhị diện có cạnh của góc nhị diện là đường thẳng d?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về góc nhị diện.
Lời giải chi tiết:
Số góc nhị diện mà hai mặt phẳng (a) và (B) tạo ra bằng số điểm trên đường thẳng d.
Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp chứng minh liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trang 91, 92, 93, giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung này.
Đề bài: Cho hai điểm A và B. Hãy xác định đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Lời giải: Đường thẳng đi qua hai điểm A và B được xác định bởi phương trình tham số: r = rA + t(rB - rA), trong đó rA và rB là vectơ vị trí của điểm A và B, t là tham số thực.
Đề bài: Cho mặt phẳng (P) và điểm M. Hãy xác định khoảng cách từ M đến (P).
Lời giải: Khoảng cách từ M đến (P) được tính theo công thức: d(M, (P)) = |AxM + ByM + CzM + D| / √(A2 + B2 + C2), trong đó (P) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 và M(xM, yM, zM).
Đề bài: Chứng minh rằng nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (P) đều vuông góc với (Q).
Lời giải: (Chứng minh chi tiết sử dụng các định lý và tính chất về góc giữa hai mặt phẳng và đường thẳng vuông góc với mặt phẳng). Để chứng minh, ta cần chỉ ra rằng vectơ pháp tuyến của (P) vuông góc với vectơ pháp tuyến của (Q). Từ đó suy ra mọi đường thẳng nằm trong (P) đều vuông góc với (Q).
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Tusach.vn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập