1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương 1: Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, đặc biệt là hàm cosin, để giải quyết các bài toán thực tế.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Tính các giới hạn sau: a) (mathop {lim }limits_{x to - infty } frac{{6x + 8}}{{5x - 2}}); b) (mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{{6x + 8}}{{5x - 2}});

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{6x + 8}}{{5x - 2}}\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{6x + 8}}{{5x - 2}}\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {9{x^2} - x + 1} }}{{3x - 2}}\);

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {9{x^2} - x + 1} }}{{3x - 2}}\);

e) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{3{x^2} + 4}}{{2x + 4}}\);

g) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{3{x^2} + 4}}{{2x + 4}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

Sử dụng phương pháp:

- Chia cả tử và mẫu cho \({x^n}\), với n là số mũ cao nhất trong biểu thức đối với câu a, b.

- Câu c, d: \(\sqrt {{x^2}} = \left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x,x \to + \infty \\ - x,x \to - \infty \end{array} \right.\)

- Câu d, e sử dụng giới hạn cơ bản sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} \frac{1}{{x - a}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} \frac{1}{{x - a}} = - \infty \)

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{6x + 8}}{{5x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x\left( {6 + \frac{8}{x}} \right)}}{{x\left( {5 - \frac{2}{x}} \right)}} = \frac{6}{5}\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{6x + 8}}{{5x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {6 + \frac{8}{x}} \right)}}{{x\left( {5 - \frac{2}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{6 + \frac{8}{x}}}{{5 - \frac{2}{x}}} = \frac{6}{5}\).

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {9{x^2} - x + 1} }}{{3x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {9 - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {3 - \frac{2}{x}} \right)}} = - \frac{3}{3} = - 1\).

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {9{x^2} - x + 1} }}{{3x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x\sqrt {9 - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {3 - \frac{2}{x}} \right)}} = \frac{3}{3} = 1\).

e) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{3{x^2} + 4}}{{2x + 4}} = - \infty \)

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \left( {3{x^2} + 1} \right) = 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1 = 13 > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{1}{{2x + 4}} = - \infty \)

g) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{3{x^2} + 4}}{{2x + 4}} = + \infty \).

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \left( {3{x^2} + 1} \right) = 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1 = 13 > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{1}{{2x + 4}} = + \infty \)

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm cosin, biên độ, chu kỳ, và cách xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số y = cos(x) trên đoạn [-π; π] và xác định các điểm mà tại đó hàm số đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, bằng 0.

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các điểm đặc biệt: Xác định các điểm mà tại đó hàm số y = cos(x) bằng 0, đạt giá trị lớn nhất (1) và giá trị nhỏ nhất (-1) trong khoảng [-π; π].
  2. Vẽ đồ thị: Dựa vào các điểm đặc biệt đã xác định, vẽ đồ thị hàm số y = cos(x) trên đoạn [-π; π].
  3. Xác định các điểm cần tìm: Dựa vào đồ thị đã vẽ, xác định các điểm mà tại đó hàm số đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, bằng 0.

Chi tiết lời giải:

  • Điểm mà hàm số bằng 0: cos(x) = 0 khi x = -π/2 và x = π/2.
  • Điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất (1): cos(x) = 1 khi x = 0 và x = 2π (nhưng 2π không thuộc đoạn [-π; π]).
  • Điểm mà hàm số đạt giá trị nhỏ nhất (-1): cos(x) = -1 khi x = π.

Dựa vào các điểm này, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = cos(x) trên đoạn [-π; π].

Mở rộng kiến thức

Để hiểu rõ hơn về hàm cosin và đồ thị của nó, các em có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:

  • Biên độ: Biên độ của hàm cosin là 1.
  • Chu kỳ: Chu kỳ của hàm cosin là 2π.
  • Tập xác định: Tập xác định của hàm cosin là R.
  • Tập giá trị: Tập giá trị của hàm cosin là [-1; 1].

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm cosin, các em có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều
  • Bài 6 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Kết luận

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương Hàm số lượng giác và đồ thị. Việc nắm vững kiến thức về hàm cosin và cách vẽ đồ thị hàm số sẽ giúp các em giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Chúc các em học tốt!

ĐiểmGiá trị hàm số
-1
-π/20
01
π/20
π-1

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN