1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 11 Trang 132, 133 - Chân Trời Sáng Tạo Tập 1

Tusach.vn xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 trang 132, 133 sách bài tập Chân Trời Sáng Tạo tập 1. Bài viết này cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng nhất, hỗ trợ các em trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất? A. Ba điểm. B. Một điểm và một đường thẳng. C. Hai đường thẳng cắt nhau. D. Bốn điểm.

Câu 1

    Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?

    A. Ba điểm.

    B. Một điểm và một đường thẳng.

    C. Hai đường thẳng cắt nhau.

    D. Bốn điểm.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về cách xác định mặt phẳng để tìm đáp án đúng: Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau nên đáp án C đúng.

    A sai vì ba điểm đó cần thêm điều kiện không thẳng hàng.

    B sai vì thiếu điều kiện điểm không thuộc đường thẳng đó.

    D sai vì qua 4 điểm thẳng hàng thì không xác định được một mặt phẳng.

    Chọn C

    Câu 2

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB và E là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hình vẽ nào sau đây là hình biểu diễn của hình chóp S. ABCD?

      A.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

      B.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

      C.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

      D.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 4

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về hình biểu diễn của một hình trong không gian để tìm hình biểu diễn: Hình biểu diễn của một hình H trong không gian là hình chiếu song song của H trên mặt phẳng theo một phương chiếu nào đó hoặc hình đồng dạng với hình chiếu đó.

      Lời giải chi tiết:

      Hình biểu diễn đúng là:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 5

      Chọn A.

      Câu 3

        Cho hình chóp S. ABCD có AC cắt BD tại M, AB cắt CD tại N. Trong các đường thẳng sau đây, đường thẳng nào là giao tuyến của (SAC) và (SBD)?

        A. SM.

        B. SN.

        C. SB.

        D. SC.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về giao tuyến giữa hai mặt phẳng để tìm giao tuyến: Đường thẳng d chung giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của (P) và (Q), kí hiệu \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

        Vì M thuộc AC, mà \(AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow M \in \left( {SAC} \right)\).

        Vì M thuộc BD, mà \(BD \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow M \in \left( {SBD} \right)\).

        Lại có: \(S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\) nên giao tuyến của (SAC) và (SBD) là SM.

        Chọn A

        Câu 4

          Cho hình chóp S. ABCD, đáy là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, N lần lượt là các điểm nằm trên cạnh SC và SD. Đường thẳng SO cắt đường thẳng AM và BN lần lượt tại P và Q. Giao điểm của đường thẳng AM với mặt phẳng (SBD) là điểm nào sau đây?

          A. Điểm P.

          B. Điểm Q.

          C. Điểm O.

          D. Điểm M.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng để tìm giao tuyến: Cách tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\):

          - Trường hợp 1: Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có sẵn đường thẳng d’ cắt d tại I: Ta có ngay \(d \cap \left( \alpha \right) = I\)

          - Trường hợp 2: Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không có sẵn đường thẳng d’ cắt d. Khi đó ta thực hiện như sau:

          + Chọn mặt phẳng phụ \(\left( \beta \right)\) chứa d và \(\left( \beta \right)\) cắt \(\left( \alpha \right)\) theo giao tuyến d’.

          + Gọi \(I = d' \cap d\). Khi đó, \(d \cap \left( \alpha \right) = I\).

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

          Vì P là giao điểm của AM và SO, mà \(SO \subset \left( {SBD} \right)\) nên P là giao điểm của AM và mặt phẳng (SBD).

          Chọn A

          Câu 5

            Trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung thì

            A. cắt nhau.

            B. chéo nhau hoặc song song.

            C. chéo nhau.

            D. song song.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: Trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau hoặc song song.

            Lời giải chi tiết:

            Trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau hoặc song song.

            Chọn B

            Câu 6

              Cho hai đường thẳng song song a, b và mặt phẳng (P). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

              A. Nếu a//(P) thì b//(P).

              B. Nếu a cắt (P) thì b cắt (P).

              C. Nếu a nằm trên (P) thì b//(P).

              D. Nếu a nằm trên (P) thì b nằm trên (P).

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng để tìm mệnh đề đúng: Cho hai đường thẳng song song a, b. Nếu a cắt (P) thì b cắt (P).

              Lời giải chi tiết:

              Câu đúng: Cho hai đường thẳng song song a, b. Nếu a cắt (P) thì b cắt (P).

              Câu A sai vì: Nếu a//b, a//(P) thì b//(P) hoặc b nằm trong (P).

              Câu C, D sai vì: Nếu a//b, a nằm trên (P) thì b//(P) hoặc b nằm trong (P).

              Chọn B

              Câu 7

                Cho tứ diện ABCD có P, Q lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và BCD. Giao tuyến của mặt phẳng (ABQ) và mặt phẳng (DCP) là đường thẳng d. Khẳng định nào dưới đây đúng?

                A. d đi qua trung điểm hai cạnh AB và CD.

                B. d đi qua trung điểm hai cạnh AB và AD.

                C. d là đường thẳng PQ.

                D. d là đường thẳng QA.

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về giao tuyến giữa hai mặt phẳng để tìm giao tuyến: Đường thẳng d chung giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của (P) và (Q), kí hiệu \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\).

                Lời giải chi tiết:

                Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.

                Vì \(M \in AB,AB \subset \left( {ABQ} \right) \Rightarrow M \in \left( {ABQ} \right)\) (1)

                Khi đó, trung tuyến CM đi qua trọng tâm P của tam giác ABC.

                Vì \(M \in PC,PC \subset \left( {DCP} \right) \Rightarrow M \in \left( {DCP} \right)\) (2)

                Từ (1) và (2) ta có: \(M \in \left( {ABQ} \right) \cap \left( {DCP} \right)\).

                Chứng minh tương tự ta có: \(N \in \left( {ABQ} \right) \cap \left( {DCP} \right)\).

                Do đó, MN là giao tuyến của mặt phẳng (ABQ) và mặt phẳng (DCP).

                Chọn A

                Câu 8

                  Cho hình chóp tứ giác S. ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng?

                  A. MN//(ABCD).

                  B. MN//(SAB).

                  C. MN//(SAD).

                  D. MN//(SCD).

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức về điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng để chứng minh: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì a song song với (P). 

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                  Vì M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC nên MN là đường trung bình của tam giác SAC. Do đó, MN//AC.

                  Mà \(AC \subset \left( {ABCD} \right)\), MN không nằm trong mặt phẳng (ABCD) nên MN//(ABCD).

                  Chọn A

                  Câu 9

                    Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng b nằm trong mặt phẳng \(\left( \beta \right)\). Biết \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

                    A. a//\(\left( \beta \right)\).

                    B. b//\(\left( \alpha \right)\).

                    C. a//b.

                    D. Nếu có một mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) chứa a và b thì a//b.

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng kiến thức về hai mặt phẳng song song để tìm khẳng định sai: Nếu \(a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right),\) \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\) thì a//b hoặc a và b chéo nhau. 

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                    Nếu \(a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right),\) \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\) thì a//b hoặc a và b chéo nhau nên C sai.

                    Chọn C

                    Câu 10

                      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với đường thẳng nào sau đây?

                      A. BD.

                      B. SC.

                      C. AC.

                      D. AB.

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song để chứng minh: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 132, 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                      Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD.

                      Mà \(AB \subset \left( {SAB} \right),CD \subset \left( {SCD} \right),S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\) nên giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng d đi qua S song song với AB, CD.

                      Chọn D

                      Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 11 Trang 132, 133 - Chân Trời Sáng Tạo Tập 1: Tổng Quan và Hướng Dẫn

                      Chào mừng các em học sinh đến với bài viết giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 trang 132, 133 sách bài tập Chân Trời Sáng Tạo tập 1. Bài viết này được thiết kế để giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng đã học, đồng thời chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.

                      I. Giới Thiệu Chung về Chương Toán 11 - Chân Trời Sáng Tạo Tập 1

                      Chương trình Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo tập 1 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức trong chương này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn.

                      II. Nội Dung Chi Tiết Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 132, 133

                      Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 11 trang 132, 133:

                      1. Câu 1: (Nội dung câu hỏi 1) Đáp án: (Đáp án câu 1) Giải thích: (Giải thích chi tiết câu 1)
                      2. Câu 2: (Nội dung câu hỏi 2) Đáp án: (Đáp án câu 2) Giải thích: (Giải thích chi tiết câu 2)
                      3. Câu 3: (Nội dung câu hỏi 3) Đáp án: (Đáp án câu 3) Giải thích: (Giải thích chi tiết câu 3)
                      4. ... (Tiếp tục giải các câu hỏi còn lại)

                      III. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp và Phương Pháp Giải

                      Trong chương này, các em sẽ thường gặp các dạng bài tập sau:

                      • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
                      • Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
                      • Dạng 3: Giải phương trình lượng giác cơ bản.
                      • Dạng 4: Giải phương trình lượng giác nâng cao.

                      Để giải các dạng bài tập này, các em cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp biến đổi phương trình, và kỹ năng phân tích bài toán.

                      IV. Mẹo Học Tập và Ôn Thi Hiệu Quả

                      Để học tập và ôn thi Toán 11 hiệu quả, các em nên:

                      • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định nghĩa, định lý, và công thức.
                      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
                      • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách bài tập, đề thi, và tài liệu trực tuyến.
                      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.

                      V. Lời Kết

                      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 trang 132, 133 sách bài tập Chân Trời Sáng Tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

                      Chủ đềNội dung chính
                      Hàm số lượng giácTập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị
                      Phương trình lượng giácPhương trình cơ bản, phương trình nâng cao, phương pháp giải

                      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                      VỀ TUSACH.VN