1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 1 trang 43 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 43 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 43 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 43 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 trên tusach.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Tính đạo hàm của các hàm số sau: a) (y = frac{{ - 3{x^2}}}{2} + frac{2}{x} + frac{{{x^3}}}{3});

Đề bài

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{ - 3{x^2}}}{2} + \frac{2}{x} + \frac{{{x^3}}}{3}\);

b) \(y = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 9} \right)\);

c) \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^2} + x + 1}};\)

d) \(y = \frac{{1 - 2x}}{{x + 1}}\);

e) \(y = x.{e^{2x + 1}}\);

g) \(y = \left( {2x + 3} \right){.3^{2x + 1}}\);

h) \(y = x{\ln ^2}x\);

i) \(y = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 43 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm để tính: a) \(\left( {u + v + {\rm{w}}} \right)' = u' + v' + {\rm{w}}',\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right)\)b) \(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v',\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right),c' = 0\) với c là hằng số.c, d) \({\left( {\frac{u}{v}} \right)'} = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\left( {v = v\left( x \right) \ne 0} \right)\) , \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right)\)e) \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv',\left( {{e^{u\left( x \right)}}} \right)' = \left( {u\left( x \right)} \right)'{e^{u\left( x \right)}}\)g) \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv',\left( {{a^{u\left( x \right)}}} \right)' = \left( {u\left( x \right)} \right)'{a^{u\left( x \right)}}\ln a\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)h) \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv',\left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\left( {x > 0} \right),\left\{ {{{\left[ {u\left( x \right)} \right]}^\alpha }} \right\}' = \alpha {\left[ {u\left( x \right)} \right]^{\alpha - 1}}\left[ {u\left( x \right)} \right]'\)i) \(\left( {{{\log }_a}u\left( x \right)} \right)' = \frac{{u'\left( x \right)}}{{u\left( x \right)\ln a}}\left( {u\left( x \right) > 0,a > 0,a \ne 1} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(y' = {\left( {\frac{{ - 3{x^2}}}{2} + \frac{2}{x} + \frac{{{x^3}}}{3}} \right)'} = \frac{{ - 3.2x}}{2} - \frac{2}{{{x^2}}} + \frac{{3.{x^2}}}{3} = - 3x - \frac{2}{{{x^2}}} + {x^2}\);b) Ta có: \(y = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 9} \right) = \left( {{x^4} - 5{x^2} + 4} \right)\left( {{x^2} + 9} \right)\)\( = {x^6} - 5{x^4} + 4{x^2} + 9{x^4} - 45{x^2} + 36 = {x^6} + 4{x^4} - 41{x^2} + 36\)Do đó, \(y' = \left( {{x^6} + 4{x^4} - 41{x^2} + 36} \right)' = 6{x^5} + 16{x^3} - 82x\)c) \(y' = {\left( {\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^2} + x + 1}}} \right)'} = \frac{{\left( {{x^2} - 2x} \right)'\left( {{x^2} + x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 2x} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)'}}{{{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}^2}}}\)\( = \frac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 2x} \right)\left( {2x + 1} \right)}}{{{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}^2}}}\)\( = \frac{{2{x^3} + 2{x^2} + 2x - 2{x^2} - 2x - 2 - 2{x^3} - {x^2} + 4{x^2} + 2x}}{{{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{3{x^2} + 2x - 2}}{{{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}^2}}}\)d) \(y' = {\left( {\frac{{1 - 2x}}{{x + 1}}} \right)'} = \frac{{\left( {1 - 2x} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {1 - 2x} \right)\left( {x + 1} \right)'}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2\left( {x + 1} \right) - \left( {1 - 2x} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)\( = \frac{{ - 2x - 2 - 1 + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)e) \(y' = \left( {x.{e^{2x + 1}}} \right)' = x'.{e^{2x + 1}} + x.\left( {{e^{2x + 1}}} \right)' = {e^{2x + 1}} + x.2.{e^{2x + 1}} = {e^{2x + 1}}\left( {2x + 1} \right)\);g) \(y' = \left( {\left( {2x + 3} \right){{.3}^{2x + 1}}} \right)' = \left( {2x + 3} \right)'{.3^{2x + 1}} + \left( {2x + 3} \right).\left( {{3^{2x + 1}}} \right)'\)\( = {2.3^{2x + 1}} + \left( {2x + 3} \right)\left( {2x + 1} \right)'{.3^{2x + 1}}\ln 3 = {2.3^{2x + 1}} + {2.3^{2x + 1}}\left( {2x + 3} \right)\ln 3\)\( = {2.3^{2x + 1}}\left[ {\left( {2x + 3} \right)\ln 3 + 1} \right]\)h) \(y' = \left( {x{{\ln }^2}x} \right)' = x'{\ln ^2}x + x.\left( {{{\ln }^2}x} \right)' = {\ln ^2}x + 2x.\ln x.\frac{1}{x} = {\ln ^2}x + 2.\ln x\);i) \(y' = \left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]' = \frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)'}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}} = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\)

Giải bài 1 trang 43 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 43 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm của hàm hợp để giải quyết. Việc nắm vững các khái niệm và quy tắc này là vô cùng quan trọng để làm tốt bài tập và hiểu sâu hơn về đạo hàm.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 43 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số khác nhau. Các hàm số này có thể đơn giản hoặc phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm đã học. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ minh họa:

Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1

  1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng: (u + v)' = u' + v'
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa: (xn)' = nxn-1
  3. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hằng số: (c)' = 0

Vậy, f'(x) = 6x + 2

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 1 trang 43

  • Tính đạo hàm của hàm đa thức: Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa và quy tắc đạo hàm của tổng.
  • Tính đạo hàm của hàm phân thức: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của thương.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Đây là dạng bài tập khó hơn, yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Tìm đạo hàm cấp hai: Yêu cầu tính đạo hàm của đạo hàm đã tìm được.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa đạo hàm và các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng dạng bài tập.
  • Áp dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm quan trọng

Quy tắcCông thức
Đạo hàm của hằng số(c)' = 0
Đạo hàm của lũy thừa(xn)' = nxn-1
Đạo hàm của tổng(u + v)' = u' + v'
Đạo hàm của hiệu(u - v)' = u' - v'
Đạo hàm của tích(uv)' = u'v + uv'
Đạo hàm của thương(u/v)' = (u'v - uv')/v2
Đạo hàm của hàm hợpy' = u' * v'

Lời kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 1 trang 43 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2. Đừng quên luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập nhé! Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. tusach.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN