1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 1 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 1 trang 34, đồng thời cung cấp kiến thức nền tảng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và dễ dàng tiếp cận nhất cho học sinh.

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(\sin 2\alpha \); b) \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\);

Đề bài

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin 2\alpha \);

b) \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\);

c) \[\tan \left( {2\alpha - \frac{\pi }{4}} \right)\].

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin 2\alpha \);

b) \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\);

c) \(\tan \left( {2\alpha - \frac{\pi }{4}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

+ Sử dụng kiến thức về góc nhân đôi để tính \(\tan 2\alpha = \frac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }};\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \)

+ Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính: \(\cos \left( {\alpha + \beta } \right) = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta \); \(\tan \left( {\alpha - \beta } \right) = \frac{{\tan \alpha - \tan \beta }}{{1 + \tan \alpha \tan \beta }}\)

Lời giải chi tiết

Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \cos \alpha < 0\)

Do đó, \(\cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}} = - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\) a) \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha = 2.\frac{3}{4}.\frac{{ - \sqrt 7 }}{4} = \frac{{ - 3\sqrt 7 }}{8}\);

b) \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{3} - \sin \alpha \sin \frac{\pi }{3} = \frac{{ - \sqrt 7 }}{4}.\frac{1}{2} - \frac{3}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ - \sqrt 7 - 3\sqrt 3 }}{8}\);

c) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{3}{4}}}{{\frac{{ - \sqrt 7 }}{4}}} = \frac{{ - 3\sqrt 7 }}{7}\), \(\tan 2\alpha = \frac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }} = 3\sqrt 7 \)

\(\tan \left( {2\alpha - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan 2\alpha - \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 + \tan 2\alpha .\tan \frac{\pi }{4}}} = \frac{{3\sqrt 7 - 1}}{{1 + 3\sqrt 7 .1}} = \frac{{{{\left( {3\sqrt 7 - 1} \right)}^2}}}{{\left( {3\sqrt 7 - 1} \right)\left( {1 + 3\sqrt 7 } \right)}} = \frac{{32 - 3\sqrt 7 }}{{31}}\).

Giải bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan và Phương pháp

Bài 1 trang 34 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, đặc biệt là hàm sin, cosin, tang và cotang để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số là vô cùng quan trọng để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Học sinh cần xác định các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa. Lưu ý các điều kiện về mẫu số khác 0 và biểu thức dưới dấu căn bậc chẵn lớn hơn hoặc bằng 0.
  • Tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước: Thay giá trị của x vào hàm số và tính toán giá trị tương ứng.
  • Giải phương trình lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số để tìm nghiệm của phương trình.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Dựa vào các tính chất của hàm số và các điểm đặc biệt để vẽ đồ thị.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 1: (Nội dung bài tập cụ thể sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Cho hàm số y = sin(2x). Xác định tập xác định của hàm số.)

Lời giải:

  1. Hàm số y = sin(2x) là hàm số lượng giác.
  2. Hàm sin(2x) xác định với mọi giá trị của x.
  3. Vậy tập xác định của hàm số y = sin(2x) là D = ℝ.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác hiệu quả

Để giải các bài tập về hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất và các công thức lượng giác cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và lời giải chi tiết trên mạng.

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 34 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1
  • Bài 3 trang 34 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 1 trang 34 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Công thức lượng giác cơ bảnMô tả
sin2(x) + cos2(x) = 1Định lý Pitago lượng giác
tan(x) = sin(x) / cos(x)Định nghĩa hàm tang
cot(x) = cos(x) / sin(x)Định nghĩa hàm cotang

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN