1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân để giải quyết các bài toán thực tế.

tusach.vn xin giới thiệu đáp án chi tiết và cách giải bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\). a) Xét tính liên tục của hàm số đã cho. b) Tìm các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\).

a) Xét tính liên tục của hàm số đã cho.

b) Tìm các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm để xét tính liên tục của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng K và \({x_0} \in K\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

b) + Sử dụng kiến thức về của hàm số để tính:

- Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = L > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } g\left( x \right) = - \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = - \infty \)

- Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } g\left( x \right) = + \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = + \infty \)

+ Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới của hàm số tại vô cực để tính: Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } g\left( x \right) = M\), khi đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right] = L \pm M\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \frac{L}{M}\)

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn cơ bản để tính: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } c = c,\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0\) (với c là hằng số, k là số nguyên dương)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số f(x) xác định khi \(x - 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 3\). Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là \(D = \left( { - \infty ;3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\). Suy ra, hàm số f(x) liên tục trên \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 + \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{3}{x}}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 + \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{3}{x}}} = 2\).

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( {2x + 1} \right) = 2.3 + 1 = 7 > 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{1}{{x - 3}} = + \infty \)

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left[ {\left( {2x + 1} \right).\frac{1}{{x - 3}}} \right] = + \infty \)

Lại có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {2x + 1} \right) = 2.3 + 1 = 7 > 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{1}{{x - 3}} = - \infty \)

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left[ {\left( {2x + 1} \right).\frac{1}{{x - 3}}} \right] = - \infty \)

Giải bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định các yếu tố của dãy số (số hạng đầu, công sai/công bội).
  • Tìm số hạng tổng quát của dãy số.
  • Tính tổng của n số hạng đầu tiên của dãy số.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến dãy số.

Nội dung bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Dạng 1: Tìm số hạng của dãy số. Yêu cầu tìm số hạng thứ n của dãy số khi biết số hạng đầu và công sai/công bội.
  2. Dạng 2: Tìm công sai/công bội của dãy số. Yêu cầu tìm công sai/công bội khi biết các số hạng của dãy số.
  3. Dạng 3: Tính tổng của n số hạng đầu tiên. Yêu cầu tính tổng của n số hạng đầu tiên của dãy số.
  4. Dạng 4: Bài toán ứng dụng. Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về dãy số để giải quyết.

Hướng dẫn giải bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 (Ví dụ)

Ví dụ: Cho dãy số (un) với u1 = 2 và un+1 = 2un. Tìm số hạng u5.

Giải:

Ta có: u1 = 2

u2 = 2u1 = 2 * 2 = 4

u3 = 2u2 = 2 * 4 = 8

u4 = 2u3 = 2 * 8 = 16

u5 = 2u4 = 2 * 16 = 32

Vậy u5 = 32.

Mẹo giải bài tập về dãy số

  • Nắm vững các công thức về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng dạng bài tập.
  • Sử dụng các công thức một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm:

  • Sách giáo khoa Toán 11
  • Các trang web học toán trực tuyến
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 11

Kết luận

Giải bài 9 trang 95 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về kiến thức về dãy số. tusach.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN