1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 2.41 trang 74 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.41 trang 74 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài Tập 2.41 Trang 74 Toán 12 Tập 1 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 2.41 trang 74 một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( {4;2; - 1} \right),B\left( {1; - 1;2} \right)\) và \(C\left( {0; - 2;3} \right)\). a) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Tìm tọa độ điểm M sao cho \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CM} = \overrightarrow 0 \). c) Tìm tọa độ điểm N thuộc mặt phẳng (Oxy), sao cho A, B, N thẳng hàng.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( {4;2; - 1} \right),B\left( {1; - 1;2} \right)\) và \(C\left( {0; - 2;3} \right)\).a) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và tính độ dài đoạn thẳng AB.b) Tìm tọa độ điểm M sao cho \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CM} = \overrightarrow 0 \).c) Tìm tọa độ điểm N thuộc mặt phẳng (Oxy), sao cho A, B, N thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.41 trang 74 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Sử dụng kiến thức về thiết lập tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút để tìm tọa độ: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {{x_M},{y_M},{z_M}} \right)\) và \(N\left( {{x_N};{y_N};{z_N}} \right)\).

Khi đó, \(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} - {x_M};{y_N} - {y_M};{z_N} - {z_M}} \right)\).

b) Sử dụng kiến thức về tọa độ của vectơ trong không gian để tìm tọa độ điểm M: Trong không gian, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {x';y';z'} \right)\). Khi đó, \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \) nếu và chỉ nếu \(\left\{ \begin{array}{l}x = x'\\y = y'\\z = z'\end{array} \right.\).

c) Sử dụng kiến thức về hai vectơ cùng phương để chứng minh ba điểm thẳng hàng: Nếu \(\overrightarrow {MN} = k\overrightarrow {MP} \) (k là số thực) thì \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} \) cùng phương và ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow {AB} = \left( {1 - 4; - 1 - 2;2 + 1} \right) = \left( { - 3; - 3;3} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {3^2}} = 3\sqrt 3 \)

b) Gọi M (x; y; z) thì \(\overrightarrow {MC} = \left( { - x; - 2 - y,3 - z} \right)\).

Vì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CM} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {MC} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - x = - 3\\ - 2 - y = - 3\\3 - z = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 1\\z = 0\end{array} \right.\). Do đó, M(3; 1; 0).

c) Vì N thuộc mặt phẳng (Oxy) nên tọa độ điểm N là N(x; y; 0)

Ta có: \(\overrightarrow {AN} \left( {x - 4;y - 2;1} \right);\overrightarrow {BN} \left( {x - 1;y + 1; - 2} \right)\)

Để A, B, N thẳng hàng thì hai vectơ \(\overrightarrow {AN} ,\overrightarrow {BN} \) cùng phương. Do đó, \(\overrightarrow {AN} = k\overrightarrow {BN} \) (với k là số thực bất kì)

Suy ra, \(\left\{ \begin{array}{l}x - 4 = k\left( {x - 1} \right)\\y - 2 = k\left( {y + 1} \right)\\1 = - 2k\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 4 = - \frac{1}{2}\left( {x - 1} \right)\\y - 2 = - \frac{1}{2}\left( {y + 1} \right)\\k = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 1\end{array} \right.\). Vậy N(3; 1)

Giải Bài Tập 2.41 Trang 74 Toán 12 Tập 1 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 2.41 trang 74 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số.

Đề Bài Bài Tập 2.41 Trang 74 Toán 12 Tập 1 - Kết Nối Tri Thức

(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x-1)^2(x+2). Hỏi hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào?)

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập 2.41 Trang 74 Toán 12 Tập 1 - Kết Nối Tri Thức

Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định dấu của đạo hàm f'(x): Phân tích dấu của f'(x) trên các khoảng xác định. Trong ví dụ trên, f'(x) = (x-1)^2(x+2). Ta thấy (x-1)^2 luôn dương với mọi x khác 1. Do đó, dấu của f'(x) phụ thuộc vào dấu của (x+2).
  2. Lập bảng xét dấu f'(x):
  3. x-∞-21+∞
    x + 2-++
    (x-1)^2+++
    f'(x)-++
  4. Kết luận về tính đơn điệu của hàm số: Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy f'(x) > 0 khi x > -2 (x khác 1). Do đó, hàm số y = f(x) đồng biến trên các khoảng (-2; 1) và (1; +∞).

Các Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Đạo Hàm

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 2.42 trang 74 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức
  • Bài tập 2.43 trang 75 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức

Hy vọng bài giải này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2.41 trang 74 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bình luận bên dưới. Chúc bạn học tốt!

Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN