1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 5.15 trang 48 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.15 trang 48 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Bài Tập 5.15 Trang 48 Toán 12 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 5.15 trang 48 một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{2}\). a) Chứng minh rằng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song nhau. b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{2}\).

a) Chứng minh rằng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song nhau.

b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.15 trang 48 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để chứng minh: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt đi qua các điểm \({A_1}\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right),{A_2}\left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\) và tương ứng có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right)\). Khi đó:

\({\Delta _1}//{\Delta _2} \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow {{u_1}} \) cùng phương với \(\overrightarrow {{u_2}} \) và \({A_1}\not \in {\Delta _2}\).

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng \({\Delta _1}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} \left( {3;1;2} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {1;3;2} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} \left( {3;1;2} \right)\).

Vì \(\overrightarrow {{u_1}} = \overrightarrow {{u_2}} \) nên hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương.

Lại có: \(\frac{{1 - 1}}{3} \ne \frac{{3 + 1}}{1}\) nên điểm A không thuộc đường thẳng \({\Delta _2}\).

Do đó, \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song nhau.

b) Đường thẳng \({\Delta _2}\) đi qua điểm \(B\left( {1; - 1;0} \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AB} \left( {0; - 4; - 2} \right)\) không cùng phương với \(\overrightarrow {{u_1}} \left( {3;1;2} \right)\).

Lại có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {AB} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&2\\{ - 4}&{ - 2}\end{array}} \right|,\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&3\\{ - 2}&0\end{array}} \right|,\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&1\\0&{ - 4}\end{array}} \right|} \right) = \left( {6;6; - 12} \right)\)

Do đó, mặt phẳng (P) chứa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) nhận \(\frac{1}{6}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {AB} } \right] = \left( {1;1; - 2} \right)\) là một vectơ pháp tuyến. Lại có, điểm \(A\left( {1;3;2} \right)\) thuộc mặt phẳng (P) nên phương trình mặt phẳng (P) là: \(x - 1 + y - 3 - 2\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 2z = 0\).

Giải Bài Tập 5.15 Trang 48 Toán 12 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 5.15 trang 48 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Nguyên hàm của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về nguyên hàm, tích phân để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Đề Bài:

(Giả sử đề bài là: Tính tích phân ∫(x^2 + 1)dx từ 0 đến 1)

Lời Giải:

Để tính tích phân ∫(x^2 + 1)dx từ 0 đến 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = x^2 + 1:
  2. Nguyên hàm của x^2 là (x^3)/3 và nguyên hàm của 1 là x. Do đó, nguyên hàm của f(x) là F(x) = (x^3)/3 + x + C (C là hằng số tích phân).

  3. Tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới:
  4. F(1) = (1^3)/3 + 1 = 1/3 + 1 = 4/3

    F(0) = (0^3)/3 + 0 = 0

  5. Tính hiệu F(1) - F(0):
  6. ∫(x^2 + 1)dx từ 0 đến 1 = F(1) - F(0) = 4/3 - 0 = 4/3

Kết Luận:

Vậy, tích phân ∫(x^2 + 1)dx từ 0 đến 1 bằng 4/3.

Các Dạng Bài Tập Tương Tự và Mẹo Giải

Ngoài bài tập 5.15, chương này còn nhiều bài tập tương tự yêu cầu tính tích phân của các hàm số khác nhau. Để giải tốt các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Bảng nguyên hàm cơ bản: Nắm vững nguyên hàm của các hàm số thường gặp như x^n, sin(x), cos(x), e^x, 1/x,...
  • Các phương pháp tính tích phân: Phương pháp đổi biến số, phương pháp tích phân từng phần,...
  • Tính chất của tích phân: Tính chất cộng, trừ, nhân với hằng số,...

Ví dụ về bài tập tương tự:

Tính tích phân ∫(2x + 3)dx từ 1 đến 2.

(Lời giải tương tự như trên, áp dụng các bước tìm nguyên hàm và tính giá trị tại cận trên, cận dưới)

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Tích Phân

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách lấy đạo hàm của nguyên hàm để xem có bằng với hàm số ban đầu hay không.
  • Chú ý đến các dấu và giới hạn tích phân.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả, đặc biệt là với các tích phân phức tạp.

Tusach.vn - Đồng Hành Cùng Bạn Trên Con Đường Học Tập

Tusach.vn luôn cập nhật lời giải chi tiết và chính xác cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức. Hãy truy cập tusach.vn để tìm hiểu thêm và nâng cao kiến thức của bạn!

Bảng Tóm Tắt Nguyên Hàm Cơ Bản

Hàm số f(x)Nguyên hàm F(x)
x^n (n ≠ -1)(x^(n+1))/(n+1) + C
1/xln|x| + C
e^xe^x + C
sin(x)-cos(x) + C
cos(x)sin(x) + C

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN