1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 6.11 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.11 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Bài Tập 6.11 Trang 78 Toán 12 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 6.11 trang 78 một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một bộ lọc được sử dụng để chặn thư rác trong các tài khoản thư điện tử. Tuy nhiên, vì bộ lọc không tuyệt đối hoàn hảo nên một thư rác bị chặn với xác suất là 0,95 và một thư đúng (không phải là thư rác) bị chặn với xác suất 0,01. Thống kê cho thấy tỉ lệ thư rác là 3%. a) Chọn ngẫu nhiên một thư bị chặn. Tính xác suất để đó là thư rác. b) Chọn ngẫu nhiên một thư không bị chặn. Tính xác suất để đó là thư đúng. c) Trong số các thư bị chặn, có bao nhiêu phần trăm là thư đúng? Trong số các thư kh

Đề bài

Một bộ lọc được sử dụng để chặn thư rác trong các tài khoản thư điện tử. Tuy nhiên, vì bộ lọc không tuyệt đối hoàn hảo nên một thư rác bị chặn với xác suất là 0,95 và một thư đúng (không phải là thư rác) bị chặn với xác suất 0,01. Thống kê cho thấy tỉ lệ thư rác là 3%.

a) Chọn ngẫu nhiên một thư bị chặn. Tính xác suất để đó là thư rác.

b) Chọn ngẫu nhiên một thư không bị chặn. Tính xác suất để đó là thư đúng.

c) Trong số các thư bị chặn, có bao nhiêu phần trăm là thư đúng? Trong số các thư không bị chặn, có bao nhiêu phần trăm là thư rác?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.11 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về công thức tính xác suất có điều kiện để tính: Cho hai biến cố A và B bất kì, với \(P\left( B \right) > 0\). Khi đó, \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Sử dụng kiến thức về công thức xác suất toàn phần để tính: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, ta có công thức sau: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\). 

Sử dụng kiến thức về công thức Bayes để tính: Cho A và B là hai biến cố, với \(P\left( B \right) > 0\). Khi đó, ta có công thức sau: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Thư được chọn là thư rác”, B là biến cố: “Thư chọn bị chặn” thì \(\overline B \) là biến cố: “Thư chọn không bị chặn”.

Theo đầu bài ta có: \(P\left( A \right) = 0,03\), \(P\left( {\overline A } \right) = 0,97\), \(P\left( {B|A} \right) = 0,95\), \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,01\).

a) Ta có: \(P\left( B \right) = P\left( {B|A} \right).P\left( A \right) + P\left( {B|\overline A } \right).P\left( {\overline A } \right) = 0,95.0,03 + 0,01.0,97 = 0,0382\).

Do đó, \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,95.0,03}}{{0,0382}} = \frac{{285}}{{382}} \approx 0,746\).

Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên một thư bị chặn là thư rác là khoảng 74,6%.

b) Vì \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,01 \Rightarrow P\left( {\overline B |\overline A } \right) = 0,99\);

\(P\left( {B|A} \right) = 0,95 \Rightarrow P\left( {\overline B |A} \right) = 0,05\).

Theo công thức Bayes ta có:

\(P\left( {\overline A |\overline B } \right) = \frac{{P\left( {\overline A } \right).P\left( {\overline B |\overline A } \right)}}{{P\left( {\overline A } \right).P\left( {\overline B |\overline A } \right) + P\left( A \right).P\left( {\overline B |A} \right)}}\)

\(= \frac{{0,97.0,99}}{{0,97.0,99 + 0,03.0,05}} = \frac{{3201}}{{3206}} \approx 0,998\)

Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên một thư không bị chặn là thư đúng là khoảng 99,8%.

c) Ta có \(P\left( {\overline A |B} \right) = 1 - P\left( {A|B} \right) = 1 - \frac{{285}}{{382}} \approx 0,254\).

Vậy có khoảng 25,4% thư đúng trong các thư bị chặn.

Ta có \(P\left( {A|\overline B } \right) = 1 - P\left( {\overline A |\overline B } \right) = 1 - \frac{{3201}}{{3206}} \approx 0,002\).

Vậy có khoảng 0,2% thư rác trong số các thư không bị chặn.

Giải Bài Tập 6.11 Trang 78 Toán 12 Tập 2 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 6.11 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về số phức. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Số phức: Định nghĩa, dạng đại số của số phức (z = a + bi).
  • Phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Điểm biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²).

Nội Dung Bài Tập 6.11

Bài tập 6.11 yêu cầu chúng ta tìm module của một số phức sau khi thực hiện các phép toán trên số phức đó. Cụ thể, đề bài thường cho một số phức z và yêu cầu tính |z| sau khi z đã được biến đổi qua các phép cộng, trừ, nhân, chia.

Lời Giải Chi Tiết

Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Thực hiện các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức theo đúng quy tắc.
  2. Biến đổi số phức về dạng đại số: z = a + bi.
  3. Tính module của số phức: |z| = √(a² + b²).

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử đề bài cho số phức z = (2 + 3i)(1 - i). Hãy tính |z|.

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân: z = (2 + 3i)(1 - i) = 2 - 2i + 3i - 3i² = 2 + i + 3 = 5 + i.
  2. Biến đổi số phức về dạng đại số: z = 5 + i.
  3. Tính module của số phức: |z| = √(5² + 1²) = √26.

Vậy, |z| = √26.

Lưu Ý Quan Trọng

  • Khi thực hiện các phép toán trên số phức, cần chú ý đến i² = -1.
  • Khi chia số phức, cần nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu để khử phần ảo ở mẫu.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 6.12 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức.
  • Bài tập 6.13 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức.

Kết Luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập 6.11 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Số phứcMột biểu thức có dạng a + bi, trong đó a và b là các số thực, và i là đơn vị ảo (i² = -1).
Module của số phứcKhoảng cách từ điểm biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức đến gốc tọa độ.
Nguồn: tusach.vn

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN