1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 15, 16, 17 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học, từ đó áp dụng kiến thức vào giải các bài tập một cách hiệu quả.

Định nghĩa

HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} - 2x\) với \(x \in \left[ {0;3} \right]\), có đồ thị như Hình 1.15.

    Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    a) Giá trị lớn nhất M của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là bao nhiêu? Tìm \({x_0}\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = M\).

    b) Giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là bao nhiêu? Tìm \({x_0}\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = m\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về đọc hiểu đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Giá trị lớn nhất của đồ thị hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là \(M = 3\).

    Với \({x_0} = 3\) thì \(f\left( 3 \right) = 3\).

    b) Giá trị nhỏ nhất của đồ thị hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là \(m = - 1\).

    Với \({x_0} = 1\) thì \(f\left( 1 \right) = - 1\).

    LT1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 17 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

      a) \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \);

      b) \(y = - x + \frac{1}{{x - 1}}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số để tính: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên tập D.

      + Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên tập D nếu \(f\left( x \right) \le M\) với mọi \(x \in D\) và tồn tại \({x_0} \in D\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = M\).

      Kí hiệu \(M = \mathop {\max }\limits_{x \in D} f\left( x \right)\) hoặc \(M = \mathop {\max }\limits_D f\left( x \right)\)

      + Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên tập D nếu \(f\left( x \right) \ge m\) với mọi \(x \in D\) và tồn tại \({x_0} \in D\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = m\).

      Kí hiệu \(m = \mathop {\min }\limits_{x \in D} f\left( x \right)\) hoặc \(m = \mathop {\min }\limits_D f\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Tập xác định của hàm số là \(\left[ {0;2} \right]\).

      Với \(x \in \left[ {0;2} \right]\) ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x - {x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{ - x + 1}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\)\(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{{ - x + 1}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow x = 1\left( {tm} \right)\)

      Lập bảng biến thiên của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\):

      Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Từ bảng biến thiên ta thấy: \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = f\left( 2 \right) = 0,\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 1\).

      b) Với \(x \in \left( {1; + \infty } \right)\) ta có:

      Ta có: \(y' = - 1 + \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\;\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( { - x + \frac{1}{{x - 1}}} \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - x + \frac{1}{{x - 1}}} \right) = - \infty \)

      Lập bảng biến thiên của hàm số trên \(\left( {1; + \infty } \right)\):

      Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 2

      Vậy hàm số không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} - 2x\) với \(x \in \left[ {0;3} \right]\), có đồ thị như Hình 1.15.

      Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      a) Giá trị lớn nhất M của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là bao nhiêu? Tìm \({x_0}\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = M\).

      b) Giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là bao nhiêu? Tìm \({x_0}\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = m\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về đọc hiểu đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết:

      a) Giá trị lớn nhất của đồ thị hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là \(M = 3\).

      Với \({x_0} = 3\) thì \(f\left( 3 \right) = 3\).

      b) Giá trị nhỏ nhất của đồ thị hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là \(m = - 1\).

      Với \({x_0} = 1\) thì \(f\left( 1 \right) = - 1\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 17 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

      a) \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \);

      b) \(y = - x + \frac{1}{{x - 1}}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số để tính: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên tập D.

      + Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên tập D nếu \(f\left( x \right) \le M\) với mọi \(x \in D\) và tồn tại \({x_0} \in D\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = M\).

      Kí hiệu \(M = \mathop {\max }\limits_{x \in D} f\left( x \right)\) hoặc \(M = \mathop {\max }\limits_D f\left( x \right)\)

      + Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên tập D nếu \(f\left( x \right) \ge m\) với mọi \(x \in D\) và tồn tại \({x_0} \in D\) sao cho \(f\left( {{x_0}} \right) = m\).

      Kí hiệu \(m = \mathop {\min }\limits_{x \in D} f\left( x \right)\) hoặc \(m = \mathop {\min }\limits_D f\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Tập xác định của hàm số là \(\left[ {0;2} \right]\).

      Với \(x \in \left[ {0;2} \right]\) ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x - {x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{ - x + 1}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\)\(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{{ - x + 1}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow x = 1\left( {tm} \right)\)

      Lập bảng biến thiên của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\):

      Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Từ bảng biến thiên ta thấy: \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = f\left( 2 \right) = 0,\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 1\).

      b) Với \(x \in \left( {1; + \infty } \right)\) ta có:

      Ta có: \(y' = - 1 + \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\;\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( { - x + \frac{1}{{x - 1}}} \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - x + \frac{1}{{x - 1}}} \right) = - \infty \)

      Lập bảng biến thiên của hàm số trên \(\left( {1; + \infty } \right)\):

      Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

      Vậy hàm số không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

      Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số và đồ thị. Đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 1, trang 15, 16, 17 của sách giáo khoa, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Ôn tập về hàm số: Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
      • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số, các phép biến hình đồ thị.
      • Hàm số bậc hai: Phương trình bậc hai, đồ thị parabol, ứng dụng của hàm số bậc hai.

      Giải chi tiết các bài tập trang 15, 16, 17

      Bài 1: (Trang 15)

      Bài 1 yêu cầu xác định tập xác định của hàm số. Để giải bài này, các em cần nắm vững điều kiện xác định của các hàm số cơ bản như phân thức, căn bậc hai, logarit. Ví dụ, nếu hàm số có chứa phân thức, mẫu số phải khác 0. Nếu hàm số có chứa căn bậc hai, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.

      Bài 2: (Trang 16)

      Bài 2 tập trung vào việc xét tính đơn điệu của hàm số. Để xét tính đơn điệu, các em có thể sử dụng phương pháp xét dấu đạo hàm. Nếu đạo hàm dương trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu đạo hàm âm trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

      Bài 3: (Trang 17)

      Bài 3 yêu cầu tìm cực trị của hàm số. Để tìm cực trị, các em cần giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm cấp hai. Nếu đạo hàm cấp hai dương tại một điểm, điểm đó là điểm cực tiểu. Nếu đạo hàm cấp hai âm tại một điểm, điểm đó là điểm cực đại.

      Mẹo giải bài tập Toán 12 hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải bài tập Toán 12.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.
      3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị có thể giúp các em giải bài tập nhanh chóng và chính xác hơn.
      4. Tham khảo các nguồn tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học tập trực tuyến có thể cung cấp cho các em nhiều kiến thức và bài tập hữu ích.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      Đạo hàm của hàm số y = f(x)y' = lim (h->0) [f(x+h) - f(x)] / h
      Đạo hàm của hàm số y = x^ny' = n*x^(n-1)

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN